Giá heo hơi hôm nay 17/2, nhiều địa phương trên cả nước giá heo hơi đồng loạt rớt xuống dưới 75.000 đồng/kg. Trong khi đó, giá thịt heo tại chợ đầu tuần cũng chứng kiến mức giảm mạnh, từ 20.000 40.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc rớt xuống 75.000 đồng/kg
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đầu tuần ghi nhận nhiều địa phương giảm giá mạnh, xuống dưới 75.000 đồng/kg.
Cụ thể, tại Thái Nguyên giá heo hơi hôm nay giảm 3.000 đồng/kg xuống 79.000 đồng/kg, đây cũng là mức giá duy trì tại Hưng Yên trong thời gian qua.
Bắc Giang giá heo hơi giao dịch trong ngày giảm 2.000 đồng/kg còn 78.000 đồng/kg.
Đặc biệt, hôm nay Tuyên Quang và Phú Thọ giá heo hơi hôm nay báo về giảm sâu xuống dưới 75.000 đồng/kg. Đây là hai địa phương có giá heo hơi thấp nhất vùng.
Như vậy chỉ trong ngày đầu tuần, đã có thêm nhiều địa phương ở miền Bắc giá heo hơi giảm xuống dưới 80.000 đồng/kg.
Giá heo hơi tại miền Bắc hôm nay giao dịch nằm trong khoảng từ 75.000- 84.000 đồng/kg.
Theo ghi nhận, tại các siêu thị và chợ truyền thống, giá thịt heo trong ngày cũng giảm mạnh, mức giảm từ 20.000- 40.000 đồng/kg.
Tại hệ thống siêu thị Co.op Mart, thịt heo xay từ 159.000 đồng/kg xuống 143.100 đồng/kg, nạc dăm từ 161.000 đồng/kg xuống 144.900 đồng/kg, sườn non từ 280.000 đồng/kg xuống còn 238.000 đồng/kg, xương đuôi heo từ 115.000 đồng/kg xuống còn 97.800 đồng/kg, chân giò heo từ 128.000 đồng/kg xuống còn 108.800 đồng/kg, dựng heo từ 135.000 đồng/kg xuống còn 114.800 đồng/kg…
Địa phương |
Giá heo hơi hôm qua (đồng/kg) |
Giá heo hơi hôm nay (đồng/kg) |
Nam Định |
82.000 |
81.000 |
Thái Bình |
82.000 |
84.000 |
Hà Nam |
82.000 |
81.000 |
Hưng Yên |
84.000 |
79.000 |
Bắc Giang |
81.000 |
78.000 |
Thái Nguyên |
82.000 |
79.000
|
Phú Thọ |
81.000 |
75.000 |
Yên Bái |
80.000 |
82.000 |
Lào Cai |
80.000 |
82.000 |
Vĩnh Phúc |
83.000
|
81.000
|
Hà Nội |
81.000 |
80.000 |
Ninh Bình |
83.000 |
81.000 |
Tuyên Quang |
81.000 |
75.000
|
Thị trường heo hơi miền Trung im ắng
Đầu tuần thị trường heo hơi miền Trung ít xuất hiện sự biến động về giá, các giao dịch trong ngày đều nằm trong khoảng mức giá tốt từ 80.000 - 83.000 đồng/kg.
Thanh Hoá, Nghệ An giá heo hơi dao động xung quanh mức từ 80.000- 82.000 đồng/kg.
Các địa phương như Quảng Trị, Huế và Quảng Bình giá heo hơi chỉ đạt 80.000 đồng/kg.
Khu vực phía nam Trung Bộ, gồm các vùng như Quảng Nam, Quảng Ngãi và Bình Thuận giá heo hơi hiện vẫn trên mức đỉnh 83.000 đồng/kg.
Khu vực Tây Nguyên, giá heo hơi vẫn ổn định. Tại Đắc Lắc giá heo xuất chuồng đạt 75.000 đồng/kg trong khi tại Lâm Đông là 80.000 đồng/kg.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung được giao dịch trong khoảng 80.000- 83.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá heo hơi hôm qua (đồng/kg) |
Giá heo hơi hôm nay (đồng/kg) |
Thanh Hoá |
81.000 |
80.000 |
Nghệ An |
81.000 |
80.000 |
Hà Tĩnh |
80.000 |
80.000 |
Quảng Bình |
82.000 |
80.000 |
Quảng Trị |
82.000 |
80.000 |
Thừa Thiên Huế |
82.000 |
80.000 |
Quảng Nam |
85.000 |
83.000 |
Quảng Ngãi |
85.000 |
83.000 |
Bình Định |
82.000 |
81.000 |
Khánh Hoà |
82.000 |
80.000 |
Lâm Đồng |
81.000 |
80.000 |
Đắc Lắc |
80.000 |
80.000 |
Ninh Thuận |
83.000 |
82.000 |
Bình Thuận |
85.000 |
83.000 |
Thị trường heo hơi miền Nam giảm sâu xuống 75.000 đồng/kg
Thị trường heo hơi miền Nam đầu tuần cũng chứng kiến mức giảm sâu tại một số địa phương, chủ yếu ở khu vực miền Tây.
Tại Tiền Giang, Cần Thơ, giá heo hơi đồng loạt giảm 3.000 đồng/kg xuống lần lượt mức giá là 75.000 đồng/kg và 76.000 đồng/kg. Bạc Liêu, Sóc Trăng đạt giá 78.000 đồng/kg sau khi giảm 2.000 đồng/kg so với cuối tuần trước.
Các địa phương còn lại, giá heo giao động từ 80.000- 82.000 đồng/kg.
Tại miền Đông, giá heo hơi đầu tuần không biến động nhiều. Các địa phương như Bình Dương, Bình Phước và Tây Ninh giá heo hơi trong ngày đạt từ 80.000- 81.000 đồng/kg.
Tại Đồng Nai, giá heo hơi hiện vẫn duy trì trong mức giá 78.000 đồng/kg của thời gian trước.
Giá heo hơi hôm nay tại các tỉnh thành phía Nam đang dao động quanh mức từ 75.000 - 82.000 đồng/kg.
Địa phương |
Giá heo hơi hôm qua (đồng/kg) |
Giá heo hơi hôm nay (đồng/kg) |
Bình Phước |
82.000 |
80.000
|
Đồng Nai |
78.000 - 80.000 |
78.000 |
TP HCM |
82.000
|
82.000
|
Bình Dương |
82.000
|
80.000
|
Tây Ninh |
82.000
|
78.000
|
Vũng Tàu |
80.000 |
80.000 |
Long An |
82.000
|
82.000
|
Đồng Tháp |
82.000 |
80.000
|
An Giang |
80.000
|
81.000
|
Vinh Long |
81.000 |
81.000 |
Cần Thơ |
79.000
|
76.000
|
Kiên Giang |
80.000
|
81.000
|
Hậu Giang |
82.000 |
80.000 |
Cà Mau |
81.000 |
81.000 |
Tiền Giang |
78.000
|
75.000
|
Bạc Liêu |
80.000
|
78.000
|
Trà Vinh |
82.000
|
82.000
|
Bến Tre |
82.000
|
82.000
|
Sóc Trăng |
80.000
|
78.000
|
Hữu Hồng
Theo Đời sống & Pháp lý