Tháng 6/2020, lãi suất ngân hàng MB niêm yết cho gói tiền gửi tiết kiệm tại quầy nằm trong phạm vi từ 0,2% - 7,4%/năm, lĩnh lãi cuối kì. Lãi suất cao nhất là 7,4% năm áp dụng cho kì hạn 24 tháng với khoản tiền từ 200 tỉ đồng.
Khảo sát lãi suất tiền gửi tại quầy của Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) vào đầu tháng 6, khung lãi suất giao động từ 0,2% - 7,4% tùy từng kì hạn, hình thức lĩnh lãi cuối kì.
Trong tháng này, lãi suất ngân hàng MB đã được điều chỉnh giảm ở nhiều kì hạn, với biên độ giảm khá lớn từ 0,1 đến 0,7 điểm %.
Cụ thể, tại các kì hạn gửi ngắn 1, 2 và 3 tuần, khách hàng được áp dụng lãi suất 0,2%/năm, giam 0,3 điểm % so với đầu tháng 5.
Các kì hạn 1 tháng và 2 tháng, lãi suất huy động là 4%/năm. Mức lãi suất giảm lần lượt 0,4 - 0,5 điểm % so với tháng trước.
Mức lãi suất huy động ngân hàng MB áp dụng cho kì hạn 3 tháng giảm nhiều nhất, tới 0,7 điểm %, chỉ còn ở mức 4,05%.
Lãi suất tiết kiệm tại hai kì hạn gửi 4 và 5 tháng cũng bị giảm từ 4,75%/năm xuống còn 4,25%/năm.
Biên độ giảm lãi suất của MB tại các kì hạn dài từ 6 tháng trở lên thấp hơn so với các kì hạn dưới 6 tháng, chỉ ở mức 0,1 - 0,3 điểm %.
Trong đó, khi gửi tiền tiết kiệm tại kì hạn từ 6 - 8 tháng, khách hàng sẽ được hưởng cùng mức lãi suất 5,9%/năm; kì hạn 9 tháng lãi suất 6%/năm; kì hạn 10-11 tháng lãi suất 6,3%năm (giảm 0,1 - 0,3 điểm % so với tháng trước).
Ngan hàng MB giảm đồng loạt 0,2 điểm % lãi suất huy động các kì hạn 13, 15 và 18 tháng, mức lãi suất tương ứng lần lượt là 6,2%, 6,4% và 6,5%/năm. Kì hạn 36 tháng giảm 0,1 điểm %, lãi suất tiền gửi còn 7%/năm.
Tiền gửi các kì hạn 12, 24, 48 và 60 tháng được giữ nguyên trong tháng 6. Trong đó, lãi suất huy động tại kì hạn 12 tháng và 24 tháng là 7,2% và 7,4%/năm; kì hạn 40 tháng và 60 tháng áp dụng chung mức lãi suất 6,9%/năm.
Lãi suất không kì hạn được huy động ở mức 0,1%/năm, giảm 0,1 điểm % so với tháng trước.
Biểu lãi suất ngân hàng MB với khách hàng cá nhân trong tháng 6/2020:
Kì hạn
|
Lãi suất
|
Ghi chú
|
001 tuần
|
0,2%
|
|
002 tuần
|
0,2%
|
|
003 tuần
|
0,2%
|
|
01 tháng
|
4%
|
|
02 tháng
|
4%
|
|
03 tháng
|
4,05%
|
|
04 tháng
|
4,25%
|
|
05 tháng
|
4,25%
|
|
06 tháng
|
5,9%
|
|
07 tháng
|
5,9%
|
|
08 tháng
|
5,9%
|
|
09 tháng
|
6%
|
|
10 tháng
|
6,3%
|
|
11 tháng
|
6,3%
|
|
12 tháng
|
7,2%
|
Đối với lãi trả sau kì hạn 12 tháng: Áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỉ đồng trở lên
|
13 tháng
|
6,2%
|
|
15 tháng
|
6,4%
|
|
18 tháng
|
6,5%
|
|
24 tháng
|
7,4%
|
Đối với lãi trả sau kì hạn 24 tháng: Áp dụng cho các khoản tiết kiệm từ 200 tỉ đồng trở lên
|
36 tháng
|
7%
|
|
48 tháng
|
6,9%
|
|
60 tháng
|
6,9%
|
|
Không kì hạn
|
0,1%
|
|
Nguồn: Ngân hàng MB
Lãi suất huy động ngân hàng MB đối với khách hàng là tổ chức kinh tế đồng loạt giảm ở tất cả các kì hạn trong tháng 6. Biên độ giảm lãi suất cũng khá lớn, từ 0,1 đến 0,7 điểm % so với tháng trước.
Khung lãi suất dành cho khách hàng tổ chức, doanh nghiệp thấp hơn so với khách hàng cá nhân, phạm vi giao động trong khoảng 3,9 - 6,2%/năm với các kì hạn từ 1 đến 60 tháng.
Trong đó, mức lãi suất huy động cao nhất là 6,2%/năm, áp dụng khi gửi tiền ở các kì hạn dài 36, 46 và 60 tháng.
Biểu lãi suất ngân hàng MB dành cho khách hàng doanh nghiệp tháng 6/2020
Kì hạn
|
Lãi trả sau (% năm) VNĐ
|
Không kì hạn
|
0,10%
|
01 tuần
|
0,20%
|
02 tuần
|
0,20%
|
03 tuần
|
0,20%
|
01 tháng
|
3,90%
|
02 tháng
|
4,00%
|
03 tháng
|
4,05%
|
04 tháng
|
4,25%
|
05 tháng
|
4,25%
|
06 tháng
|
5,30%
|
07 tháng
|
5,30%
|
08 tháng
|
5,30%
|
09 tháng
|
5,50%
|
10 tháng
|
5,50%
|
11 tháng
|
5,50%
|
12 tháng
|
5,70%
|
13 tháng
|
5,70%
|
18 tháng
|
5,80%
|
24 tháng
|
6,10%
|
36 tháng
|
6,20%
|
48 tháng
|
6,20%
|
60 tháng
|
6,20%
|
Nguồn: Ngân hàng MB
Ngọc Mai
Theo Kinh tế & Tiêu dùng