Mức lãi suất cao nhất của các ngân hàng vào đầu năm 2020 là 8,4%/năm đối với hình thức gửi tại quầy và 8,76%/năm đối với hình thức gửi tiết kiệm online.
Ngay từ những ngày đầu năm 2020, nhiều ngân hàng đã công bố biểu lãi suất mới so với một tháng trước. Những ngân hàng kể đến như: Ngân hàng Bắc Á, Techcombank, ACB. VPBank, Sacombank, Eximbank, SCB.
Theo thống kê từ biểu lãi suất của 30 ngân hàng thương mại trong nước vào ngày 3/1 mức lãi suất tiền gửi tại quầy cao nhất hiện nay là 8,4%/năm áp dụng tại tại Eximbank tại kì hạn 13 tháng (số tiền từ 100 tỉ đồng), 24 tháng, 36 tháng.
Trong đó, có 8 ngân hàng ghi nhận mức lãi suất tiền gửi cao nhất từ 8%/năm gồm: Eximbank (8,4%), Ngân hàng Quốc dân, ABBank (8,3%/năm); VietBank, OCB, Ngân hàng Bản Việt (8,2%/năm); Kienlongbank và Bac A Bank(8%/năm).
Ngoài hình thức gửi tiết kiệm tại quầy, các ngân hàng còn triển khai nhiều sản phẩm huy động khác. Và tại hầu hết ngân hàng hình thức gửi online được khuyến khích với lãi suất thường cao hơn so với biểu lãi suất tại quầy, mức chênh lệch thông thường khoảng 0,1 điểm %.
Riêng tại một số ngân hàng đặc biệt như SCB, lãi suất tiền gửi tiết kiệm trực tuyến lại có sự chênh lệch rõ rệt có kì hạn lên đến hơn 1 điểm %. Lãi suất tiết kiệm trực tuyến cao nhất là 8,76%/năm tại SCB với kì hạn gửi 13, 15, 18 tháng và số tiền gửi từ 10 tỉ đồng trở lên, lĩnh lãi cuối kì.
So sánh lãi suất ngân hàng mới nhất tháng 1/2020
STT |
Ngân hàng |
Kì hạn gửi |
Điều kiện khác |
Lãi suất cao nhất |
1 |
Eximbank |
13, 24, 36 tháng |
13 tháng: từ 100 tỉ trở lên |
8,4% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân |
36 tháng |
|
8,3% |
3 |
ABBank |
13 tháng trở lên |
Từ 500 tỉ trở lên |
8,30% |
4 |
VietBank |
24, 36 tháng |
|
8,20% |
5 |
Ngân hàng OCB |
13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên |
|
8,20% |
6 |
Ngân hàng Bản Việt |
13 tháng |
|
8,20% |
7 |
Kienlongbank |
15, 18,24 tháng |
|
8,00% |
8 |
Ngân hàng Bắc Á |
13 tháng trở lên |
|
8,00% |
9 |
PVcomBank |
Từ 12 tháng trở lên |
|
7,99% |
10 |
VPBank |
TK Phát lộc Thịnh vượng từ 18 tháng trở lên |
Từ 10 tỉ trở lên tại quầy |
7,90% |
11 |
Sacombank |
13 tháng |
Từ 100 tỉ trở lên |
7,90% |
12 |
SHB |
13 tháng |
Chương trình Tiếp lửa đam mê - Trọn niềm tin chiến thắng |
7,90% |
13 |
ACB |
Từ 18 tháng |
Từ 5 tỉ trở lên |
7,80% |
14 |
OceanBank |
Từ 12 - 13 tháng |
|
7,80% |
15 |
Saigonbank |
Từ 13 tháng trở lên |
|
7,70% |
16 |
SCB |
13, 15, 18 tháng |
|
7,70% |
17 |
VIB |
Từ 18 tháng trở lên |
Từ 100 triệu trở lên |
7,60% |
18 |
MBBank |
24 tháng |
Từ 200 tỉ trở lên |
7,60% |
19 |
Ngân hàng Đông Á |
Từ 13 tháng trở lên |
|
7,60% |
20 |
MSB |
24, 36 Tháng |
Từ 1 tỉ trở lên |
7,60% |
21 |
LienVietPostBank |
48, 60 tháng |
|
7,50% |
22 |
TPBank |
18, 36 tháng |
|
7,50% |
23 |
HDBank |
13, 18 tháng |
|
7,40% |
24 |
Techcombank |
18 tháng - KH ưu tiên 50+ |
Từ 3 tỉ trở lên |
7,30% |
25 |
Ngân hàng Việt Á |
Từ 13 tháng trở lên |
|
7,30% |
26 |
SeABank |
36 tháng |
|
6,95% |
27 |
Agribank |
12 tháng trở lên |
|
6,80% |
28 |
VietinBank |
Trên 36 tháng |
|
6,80% |
29 |
Vietcombank |
Từ 12 tháng trở lên |
|
6,80% |
30 |
BIDV |
12 tháng |
|
6,80% |
31 |
Techcombank |
18 tháng - KH ưu tiên |
Từ 3 tỉ trở lên |
6,80% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp.
Trúc Minh
Theo Kinh tế & Tiêu dùng