Khảo sát mới nhất tại ngân hàng SeABank, lãi suất tiền gửi tiết kiệm dành cho khách hàng cá nhân được giữ nguyên không thay đổi so với tháng 10. Lãi suất cao nhất duy trì ở mức 6,88%/năm được áp dụng cho khoản tiền gửi từ 10 tỷ đồng trở lên tại kì hạn 36 tháng.
Trong tháng 11, Ngân hàng TMCP Đông Nam Á (SeABank) vẫn tiếp tục duy trì lãi suất huy động tiền gửi đã công bố từ tháng trước. Biểu lãi suất tiền gửi lĩnh lãi cuối kì thường nằm trong phạm vi từ 3,5%/năm đến 3,6%/năm được niêm yết tại kì hạn từ 1 đến 36 tháng.
Trong đó, lãi suất tại kì hạn 1 tháng và 2 tháng có chung lãi suất là 3,5%năm. Kì hạn 3 tháng có lãi suất huy động là 3,7%/năm, hai kì hạn 4 và 5 tháng hưởng chung lãi suất 3,6%/năm.
Từ kì hạn 6 tháng đến 36 tháng, ngân hàng huy động tiền gửi với lãi suất cao hơn rõ rệt so với các kì hạn ngắn. Tiền gửi tại kì hạn 6, 7 và 8 tháng được niêm yết lần lượt là 5,6%/năm, 5,65%/năm và 5,75%/năm. Tiếp đó, các kì hạn gửi 9, 10 và 11 tháng được SeABank áp dụng lãi suất tương ứng là 5,95%/năm, 6,1%/năm và 6,3%/năm.
Lãi suất ngân hàng SeABank tại hai kì hạn 12 tháng và 15 tháng được niêm yết ở cùng mức 6,35%/năm. Tại ba kì hạn cuối 18, 24 và 36 tháng, lãi suất huy động ở mức 6,4%/năm, 6,45%/năm và 6,5%/năm.
Có thể thấy lãi suất tiết kiệm cao nhất tại sản phẩm tiền gửi tiết kiệm thông thường là 6,5%/năm được áp dụng tại kì hạn dài nhất 36 tháng.
Đối với tiền gửi trong thời gian ngắn 7 ngày, 14 ngày và 21 ngày được ấn định chung lãi suất 0,2%/năm.
Lãi suất ngân hàng SeABank dành cho khách hàng cá nhân tháng 11/2020
Kì hạn
|
Lãi suất năm
|
7 Ngày
|
0,20%
|
14 Ngày
|
0,20%
|
21 Ngày
|
0,20%
|
1 Tháng
|
3,50%
|
2 Tháng
|
3,50%
|
3 Tháng
|
3,70%
|
4 Tháng
|
3,60%
|
5 Tháng
|
3,60%
|
6 Tháng
|
5,60%
|
7 Tháng
|
5,65%
|
8 Tháng
|
5,75%
|
9 Tháng
|
5,95%
|
10 Tháng
|
6,10%
|
11 Tháng
|
6,30%
|
12 Tháng
|
6,35%
|
15 Tháng
|
6,35%
|
18 Tháng
|
6,40%
|
24 Tháng
|
6,45%
|
36 Tháng
|
6,50%
|
Nguồn: SeABank
Song song với gửi tiết kiệm lĩnh lãi cuối kì thông thường, khách hàng cũng có thể lựa chọn nhiều sản phẩm huy động vốn khác của SeABank như: Tiết kiệm gửi góp tích lũy TL, Tiết kiệm gửi góp ươm mầm, Tiết kiệm Seasmart, Tiết kiệm lĩnh lãi hàng tháng, Tiết kiệm bậc thang…
Đặc biệt, đối với khách hàng có khoản tiết kiệm lớn có thể lựa chọn sản phẩm tiết kiệm bậc thang với lãi suất ngân hàng ưu đãi hơn tiết kiệm thường tại nhiều kì hạn. Ngân hàng chia thành 5 khung tiền gửi như sau: 100 triệu đến dưới 500 triệu đồng (3,5%/năm - 6,67%/năm), 500 triệu đến dưới 1 tỉ đồng (3,5%/năm - 6,72%/năm), 1 tỉ đến dưới 5 tỉ đồng (3,5%/năm - 6,77%/năm), 5 tỉ đến dưới 10 tỉ đồng (3,5%/năm - 6,82%/năm) và từ 10 tỉ trở lên (3,5%/năm - 6,88%/năm)
Lãi suất cao nhất tại sản phẩm tiết kiệm bậc thang là 6,88%/năm, niêm yết cho khoản tiền gửi từ 10 tỉ đồng tại kì hạn 36 tháng. Đây cũng là mức lãi suất cao nhất hiện nay đang được áp dụng tại ngân hàng SeABank hiện nay.
Biểu lãi suất tiết kiệm bậc thang tại ngân hàng SeABank
Kì hạn
|
100tr - dưới 500 tr
|
500tr - dưới 1 tỉ
|
1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
10 tỉ trở lên
|
1 Tháng
|
3,50 %
|
3,50 %
|
3,50 %
|
3,50 %
|
3,50 %
|
2 Tháng
|
3,50 %
|
3,50 %
|
3,50 %
|
3,50 %
|
3,50 %
|
3 Tháng
|
3,70 %
|
3,70 %
|
3,70 %
|
3,70 %
|
3,70 %
|
4 Tháng
|
3,60 %
|
3,60 %
|
3,60 %
|
3,60 %
|
3,60 %
|
5 Tháng
|
3,60 %
|
3,60 %
|
3,60 %
|
3,60 %
|
3,60 %
|
6 Tháng
|
6,05 %
|
6,10 %
|
6,15 %
|
6,18 %
|
6,20 %
|
7 Tháng
|
6,15 %
|
6,20 %
|
6,25 %
|
6,30 %
|
6,35 %
|
8 Tháng
|
6,20 %
|
6,25 %
|
6,30 %
|
6,35 %
|
6,40 %
|
9 Tháng
|
6,25 %
|
6,30 %
|
6,35 %
|
6,40 %
|
6,45 %
|
10 Tháng
|
6,30 %
|
6,35 %
|
6,40 %
|
6,45 %
|
6,50 %
|
11 Tháng
|
6,35 %
|
6,40 %
|
6,45 %
|
6,50 %
|
6,55 %
|
12 Tháng
|
6,40 %
|
6,45 %
|
6,50 %
|
6,55 %
|
6,60 %
|
13 Tháng
|
6,50 %
|
6,55 %
|
6,60 %
|
6,65 %
|
6,70 %
|
15 Tháng
|
6,55 %
|
6,60 %
|
6,65 %
|
6,70 %
|
6,75 %
|
18 Tháng
|
6,57 %
|
6,62 %
|
6,65 %
|
6,72 %
|
6,77 %
|
24 Tháng
|
6,60 %
|
6,65 %
|
6,70 %
|
6,75 %
|
6,80 %
|
36 Tháng
|
6,67 %
|
6,72 %
|
6,77 %
|
6,82 %
|
6,88 %
|
Nguồn: SeABank
Ngọc Mai
Theo Kinh tế & Tiêu dùng