Lãi suất ngân hàng Techcombank trong đầu tháng 10 được giữ nguyên ở tất cả các kỳ hạn so với tháng 9.
Theo đó, đối với sản phẩm tài khoản phát lộc (gói sản phẩm được hưởng lãi suất cao nhất) dành cho khách hàng thường, lãi suất tiết kiệm dao động từ 4,7% - 6,8%/năm. Lãi suất tăng dần theo số tiền gửi với các mức gửi được phân chia thành dưới 1 tỷ đồng, từ 1 tỷ đồng đến dưới 3 tỷ đồng và từ 3 tỷ đồng trở lên.
Cụ thể, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất đối với kỳ hạn 1 và 2 tháng là 4,7%/năm; từ 3 - 5 tháng là 4,8%/năm; từ 6 - 11 tháng là 5,9%/năm; từ 12 - 36 tháng là 6,6%/năm.
Mức lãi suất cao nhất áp dụng tại ngân hàng là 6,8%/năm đối với khoản tiền gửi từ 3 tỷ trở lên và kỳ hạn gửi từ 12 tháng trở lên.
Đối với khách hàng ưu tiên, lãi suất áp dụng với mỗi kỳ hạn đều cao hơn 0,1%/năm so với mức lãi suất của đối tượng khách hàng thường.
Techcombank cũng công bố sản phẩm tiết kiệm thường tuy nhiên do mức lãi suất thấp hơn từ 0,1 - 0,2 điểm % với các kỳ hạn tương đương nên người viết không đưa chi tiết.
Ngoài ra, Techcombank cũng có những mức lãi suất đặc biệt đối với một số loại sản phẩm đặc thù như: Tiết kiệm Rút gốc linh hoạt, Tiết kiệm trả lãi trước, Tiết kiệm Tích lũy Tài Tâm – Tài Hiền….
Các khoản tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn tại quầy đang được ngân hàng áp mức lãi suất là 0,3%/năm. Còn đối với sản phẩm tiết kiệm kiệm phát lộc, ngoài tiền gửi trả lãi vào đầu kỳ được hưởng mức lãi suất là 0,3%/năm thì các khoản tiền gửi không kỳ hạn khác đều có mức lãi suất là 0 %/năm.
Kỳ hạn
M=tháng
|
Khách hàng thường |
Khách hàng ưu tiên |
< 1 tỷ |
1 tỷ - <3 tỷ |
>=3 tỷ |
< 1 tỷ |
1 tỷ - <3 tỷ |
>=3 tỷ |
Miền Bắc |
Miền Nam |
KKH |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
1M |
4,7 |
4,8 |
4,9 |
4,8 |
4,9 |
5 |
5 |
2M |
4,7 |
4,8 |
4,9 |
4,8 |
4,9 |
5 |
5 |
3M |
4,8 |
4,9 |
5 |
4,9 |
5 |
5,1 |
5,1 |
4M |
4,8 |
4,9 |
5 |
4,9 |
5 |
5,1 |
5,1 |
5M |
4,8 |
4,9 |
5 |
4,9 |
5 |
5,1 |
5,1 |
6M |
5,9 |
6 |
6,1 |
6 |
6,1 |
6,2 |
6,3 |
7M |
5,9 |
6 |
6,1 |
6 |
6,1 |
6,2 |
6,3 |
8M |
5,9 |
6 |
6,1 |
6 |
6,1 |
6,2 |
6,3 |
9M |
5,9 |
6 |
6,1 |
6 |
6,1 |
6,2 |
6,3 |
10M |
5,9 |
6 |
6,1 |
6 |
6,1 |
6,2 |
6,3 |
11M |
5,9 |
6 |
6,1 |
6 |
6,1 |
6,2 |
6,3 |
12M |
6,6 |
6,7 |
6,8 |
6,7 |
6,8 |
6,9 |
7 |
13M |
6,6 |
6,7 |
6,8 |
6,7 |
6,8 |
6,9 |
6,9 |
14M |
6,7 |
6,8 |
6,7 |
6,8 |
6,9 |
6,9 |
15M |
6,6 |
6,7 |
6,8 |
6,7 |
6,8 |
6,9 |
6,9 |
18M |
6,6 |
6,7 |
6,8 |
6,7 |
6,8 |
6,9 |
6,9 |
19M |
6,7 |
6,8 |
6,7 |
6,8 |
6,9 |
6,9 |
- |
20M |
6,7 |
6,8 |
6,7 |
6,8 |
6,9 |
6,9 |
- |
24M |
6,6 |
6,7 |
6,8 |
6,7 |
6,8 |
6,9 |
6,9 |
25M |
6,7 |
6,8 |
6,7 |
6,8 |
6,9 |
6,9 |
- |
36M |
6,6 |
6,7 |
6,8 |
6,7 |
6,8 |
6,9 |
6,9 |
Quốc Thụy
Theo Vietnambiz/Kinh tế & Tiêu dùng