Lãi suất tiết kiệm cao nhất tại 4 ngân hàng lớn này là 7%/năm được áp dụng tại VietinBank với kì hạn trên 36 tháng và tại BIDV với kì hạn 12 tháng.
4 ngân hàng thương mại gồm Vietcombank, VietinBank, BIDV, Agribank là những ngân hàng được Nhà nước nắm giữ phần vốn lớn và cũng là nhóm có lượng tiền gửi khách hàng nhiều nhất, chiếm khoảng 1/2 tổng lượng tiền gửi của khách hàng trong toàn hệ thống.
Khảo sát biểu lãi suất mới nhất đầu tháng 11 tại các ngân hàng trên, lãi suất tiết kiệm cao nhất tại 4 ngân hàng này là 7%/năm được áp dụng tại VietinBank với kì hạn trên 36 tháng và tại BIDV với kì hạn 12 tháng.
Lãi suất tiền gửi các kì hạn từ 1 tháng trở lên tại các nhà băng này dao động từ 4,5%/năm đến 7%/năm với mức chênh lệch nhau không đáng kể.
Tại kì hạn 1 tháng đến 2 tháng, BIDV có lãi suất huy động là 4,3%/năm trong khi tại ba ngân hàng còn lại cùng được niêm yết ở mức 4,5%/năm.
Lãi suất tiền gửi kì hạn 3 - 4 tháng tại cả 4 ngân hàng đều ở mức 5%/năm; lãi suất kì hạn 6 tháng ở mức 5,5%/năm.
Tại kì hạn 9 tháng, mức lãi suất cao nhất là 5,6% áp dụng tại Agribank và BIDV. Tại kì hạn 12 tháng, lãi suất cao nhất là tại BIDV với 7%/năm. Tại kì hạn 18 tháng, lãi suất cao nhất là 6,8%/năm áp dụng tại ba ngân hàng Agribank, Vietcombank và BIDV.
VietinBank là ngân hàng đa dạng kì hạn gửi nhất trong nhóm với nhiều kì hạn thêm như 4 tháng, 5 tháng, 7 tháng, 8 tháng,...
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng 4 NHTM Nhà nước tháng 11/2019
Kì hạn |
Agribank |
Vietcombank |
BIDV |
VietinBank |
1 tháng |
4,5% |
4,5% |
4,3% |
4,5% |
2 tháng |
4,5% |
4,5% |
4,3% |
4,5% |
3 tháng |
5,0% |
5,0% |
5,0% |
5,0% |
4 tháng |
- |
- |
- |
5,0% |
5 tháng |
- |
- |
5,2% |
5,0% |
6 tháng |
5,5% |
5,5% |
5,5% |
5,5% |
7 tháng |
- |
- |
- |
5,5% |
8 tháng |
- |
- |
- |
5,5% |
9 tháng |
5,6% |
5,5% |
5,6% |
5,5% |
12 tháng |
6,8% |
6,8% |
7,0% |
6,8% |
15 tháng |
- |
- |
6,8% |
6,6% |
18 tháng |
6,8% |
6,8% |
6,8% |
6,7% |
24 tháng |
6,8% |
6,8% |
7,0% |
6,8% |
36 tháng |
- |
6,8% |
7,0% |
6,9% |
Trên 36 tháng |
|
6,8% |
|
7,0% |
Lãi suất cao nhất |
6,8% |
6,8% |
7,0% |
7,0% |
Nguồn: TM tổng hợp
Trúc Minh
Theo Kinh tế & Tiêu dùng