Vào tháng 8, lãi suất cao nhất tại kì hạn 9 tháng là 8%/năm xuất hiện tại ngân hàng SHB với chương trình ưu đãi "Kì hạn vàng tri ân khách hàng" dành cho sản phẩm tiết kiệm bậc thang
Lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng cao nhất là 8%/năm
Khảo sát biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước vào ngày 12/8, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 9 tháng tại quầy, lãi cuối kì dao động từ 5,5% đến 8%/năm.
Mức lãi suất cao nhất xuất hiện tại ngân hàng SHB với chương trình ưu đãi "Kì hạn vàng tri ân khách hàng" dành cho sản phẩm tiết kiệm bậc thang. Tại SHB đối với sản phẩm tiết kiệm thường, lãi suất kì hạn 9 tháng được chia theo các bậc tiền gửi dưới 2 tỉ đồng và từ 2 tỉ đồng trở lên, lãi suất lần lượt là 6,9%/năm và 7%/năm.
Các ngân hàng có mức lãi suất huy động cao ở kì hạn này tiếp theo là: Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank) với 7,8%/nămnăm; VietBank (7,65%/năm); Bắc Á, NCB, PVcomBank và VIB với số tiền gửi từ 100 triệu đồng đều có cùng mức lãi suất là 7,5%/năm.
Đứng cuối bảng so sánh là hai "ông lớn" ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước VietinBank và Vietcombank với 5,5%/năm. Hai "ông lớn" còn lại và Agribank và BIDV có lãi suất cao hơn một chút là 5,6%/năm.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất kì hạn 9 tháng |
1 |
SHB |
Chương trình "Kì hạn vàng tri ân khách hàng" |
8,00% |
2 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,80% |
3 |
VietBank |
- |
7,65% |
4 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,50% |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,50% |
6 |
VIB |
Từ 100 trđ trở lên |
7,50% |
7 |
PVcomBank |
- |
7,50% |
8 |
VPBank |
Từ 1 tỉ trở lên |
7,40% |
9 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ |
7,30% |
10 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,30% |
11 |
VIB |
Dưới 100 trđ |
7,20% |
12 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,20% |
13 |
Ngân hàng Việt Á |
Từ 100 trđ trở lên |
7,20% |
14 |
TPBank |
- |
7,10% |
15 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
7,10% |
16 |
MSB |
Từ 1 tỉ trở lên |
7,10% |
17 |
Ngân hàng Việt Á |
Dưới 100 trđ |
7,10% |
18 |
SCB |
- |
7,10% |
19 |
Kienlongbank |
- |
7,00% |
20 |
SHB |
Từ 2 tỉ trở lên |
7,00% |
21 |
MSB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
7,00% |
22 |
ACB |
Từ 10 tỉ trở lên |
6,90% |
23 |
SHB |
Dưới 2 tỉ |
6,90% |
24 |
MSB |
Từ 50 trđ - dưới 500 trđ |
6,90% |
25 |
ACB |
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ |
6,85% |
26 |
HDBank |
- |
6,80% |
27 |
ACB |
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ |
6,80% |
28 |
ABBank |
- |
6,80% |
29 |
MSB |
Dưới 50 trđ |
6,80% |
30 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
6,75% |
31 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
6,70% |
32 |
Sacombank |
- |
6,70% |
33 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
6,60% |
34 |
Saigonbank |
- |
6,60% |
35 |
MBBank |
- |
6,50% |
36 |
OceanBank |
- |
6,40% |
37 |
LienVietPostBank |
- |
6,20% |
38 |
Techcombank |
Từ 3 tỉ trở lên |
6,20% |
39 |
SeABank |
- |
6,20% |
40 |
Techcombank |
Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ |
6,10% |
41 |
Techcombank |
Dưới 1 tỉ |
6,00% |
42 |
Eximbank |
- |
5,80% |
43 |
Agribank |
- |
5,60% |
44 |
BIDV |
- |
5,60% |
45 |
VietinBank |
- |
5,50% |
46 |
Vietcombank |
- |
5,50% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng
Trúc Minh
Theo Kinh tế & Tiêu dùng