Lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng cao nhất hiện ở mức 8,5%/năm áp dụng tại ABBank.
Ngay từ những ngày đầu tháng 9, một số ngân hàng rục rịch điều chỉnh lãi suất. Một số ngân hàng thực hiện thay đổi lãi suất kì hạn 12 trong thời gian gần đây là: Bắc Á, VIB, Eximbank, VietBank, OceanBank, OCB, ABBank,...
Cụ thể, Bac A Bank tăng lãi suất các kì hạn từ 12 tháng trở lên đều tăng từ 7,8% lên 8,1%/năm; OceanBank tăng lãi suất kì hạn 12 tháng từ 7,5% lên 7,8%/năm; ABBank tăng từ 7,7% lên 8,5%/năm; OCB cũng tăng lãi suất kì hạn này từ 7,8% lên 8,1%/năm áp dụng đối với số tiền gửi từ 200 tỉ đồng trở lên.
Trong khi đó tại một số nhà băng, lãi suất kì hạn này lại được điều chỉnh giảm.
VIB giảm lãi suất kì hạn 12 tháng từ 8,19% xuống còn 7,99%/năm áp dụng với các khoản tiền gửi lớn từ 500 tỉ đồng trở lên. Eximbank giảm lãi suất tiết kiệm kì hạn 12 tháng từ 7,9% về 7,8%/năm.
Thống kê từ biểu lãi suất tiết kiệm thường tại quầy ở 30 ngân hàng trong nước có thể nhận thấy, lãi suất tiền gửi kì hạn 12 tháng dao động từ 6,4%/năm đến 8,5%/năm.
Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn này tại quầy là 8,5%/năm được áp dụng tại ABBank trong khi ngân hàng có mức lãi suất kì hạn 12 tháng thấp nhất là Techcombank với 6,4% - 6,6%/năm.
Những ngân hàng thương mại cổ phần cũng là một trong những ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn này ở mức thấp từ 6,8% - 7%/năm, mặc dù đây đã là mức lãi suất cao nhất tại các ngân hàng.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 9/2019
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất kì hạn 12 tháng |
1 |
ABBank |
- |
8,50% |
2 |
TPBank |
Từ 100 tỉ trở lên |
8,20% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,10% |
4 |
Ngân hàng OCB |
- |
8,10% |
5 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,00% |
6 |
PVcomBank |
Từ 500 tỉ đồng trở lên |
8,00% |
7 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,00% |
8 |
VIB |
Từ 500 tỉ đồng trở lên |
7,99% |
9 |
VietBank |
- |
7,90% |
10 |
Eximbank |
- |
7,80% |
11 |
OceanBank |
- |
7,80% |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
Từ 100 trđ trở lên |
7,70% |
13 |
Kienlongbank |
- |
7,60% |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
Dưới 100 trđ |
7,60% |
15 |
MBBank |
Từ 200 tỉ trở lên |
7,50% |
16 |
SCB |
- |
7,50% |
17 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,40% |
18 |
VPBank |
Từ 300 trđ trở lên |
7,35% |
19 |
HDBank |
- |
7,30% |
20 |
ACB |
Từ 10 tỉ trở lên |
7,30% |
21 |
MSB |
Từ 1 tỉ trở lên |
7,30% |
22 |
ACB |
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ |
7,25% |
23 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
7,25% |
24 |
ACB |
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ |
7,20% |
25 |
MSB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
7,20% |
26 |
Saigonbank |
- |
7,20% |
27 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
7,15% |
28 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
7,10% |
29 |
SHB |
Từ 2 tỉ trở lên |
7,10% |
30 |
BIDV |
- |
7,00% |
31 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
7,00% |
32 |
SHB |
Dưới 2 tỉ |
7,00% |
33 |
MSB |
Từ 50 trđ - dưới 500 trđ |
7,00% |
34 |
LienVietPostBank |
- |
6,90% |
35 |
Sacombank |
- |
6,90% |
36 |
MSB |
Dưới 50 trđ |
6,90% |
37 |
Agribank |
- |
6,80% |
38 |
VietinBank |
- |
6,80% |
39 |
Vietcombank |
- |
6,80% |
40 |
SeABank |
- |
6,80% |
41 |
Techcombank |
Từ 3 tỉ trở lên |
6,60% |
42 |
Techcombank |
Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ |
6,50% |
43 |
Techcombank |
Dưới 1 tỉ |
6,40% |
Trúc Minh
Theo Kinh tế & Tiêu dùng, Vietnambiz