Ngày 16/03/2012, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng điểm thứ 4 liên tiếp.
Ngày 16/03/2012, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên tăng điểm thứ 4 liên tiếp.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 34,76 điểm, tăng 0,15 điểm (0,43%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 3.009.395 đơn vị (tăng 119,27%), với giá trị đạt hơn 140,89 tỷ đồng (tăng 167,20%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã tăng 0,18 điểm (+0,52%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 4.926.046 đơn vị (+201,48%). Tổng giá trị giao dịch đạt 196,323 tỷ đồng (+1.799,91%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 985.209 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 39,265 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 22 mã tăng giá, 10 mã giảm giá, 7 mã đứng giá và 89 mã không có giao dịch.
Với 2.795.000 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 92,88% khối lượng toàn thị trường), mã NHN bình quân đạt 49.000 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 139,750 tỷ đồng (chiếm 99,19% toàn thị trường).
Mã DGT tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 400 đồng (+10%), bình quân đạt 4.400 đồng/cổ phiếu với 2.000 đơn vị được thỏa thuận.
Mã PJS giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 800 đồng (-9,30%), bình quân đạt 7.800 đồng/cổ phiếu với 1.000 đơn vị được thỏa thuận.
Cổ phiếu có thị giá thấp nhất sàn UPCoM là VTA bình quân đạt 1.500 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (7,14%), với 35.300 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 500 cổ phiếu WSB. Kết thúc phiên, WSB đạt bình quân 20.300 đồng/cổ phiếu, giảm 700 đồng (-3,33%) với 700 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất
|
Mã
|
Đóng cửa
|
Bình quân
|
+/-
|
%
|
Khối lượng
|
NHN
|
-
|
49.000
|
-
|
-
|
2.795.000
|
PSB
|
4.200
|
4.200
|
200
|
5,00
|
42.275
|
VTA
|
1.500
|
1.500
|
100
|
7,14
|
35.300
|
HIG
|
8.000
|
7.800
|
(700)
|
(8,24)
|
17.900
|
UDJ
|
7.000
|
6.900
|
(100)
|
(1,43)
|
12.500
|
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất
|
Mã
|
Đóng cửa
|
Bình quân
|
+/-
|
%
|
Khối lượng
|
DGT
|
4.400
|
4.400
|
400
|
10,00
|
2.000
|
TGP
|
2.300
|
2.300
|
200
|
9,52
|
100
|
VDN
|
8.100
|
8.100
|
700
|
9,46
|
100
|
SDV
|
7.000
|
7.000
|
600
|
9,38
|
3.600
|
SPC
|
18.900
|
18.900
|
1.600
|
9,25
|
1.000
|
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất
|
Mã
|
Đóng cửa
|
Bình quân
|
+/-
|
%
|
Khối lượng
|
PJS
|
7.800
|
7.800
|
(800)
|
(9,30)
|
1.000
|
HPT
|
9.500
|
9.600
|
(900)
|
(8,57)
|
10.000
|
HIG
|
8.000
|
7.800
|
(700)
|
(8,24)
|
17.900
|
TTG
|
2.500
|
2.500
|
(200)
|
(7,41)
|
1.100
|
NSP
|
1.500
|
1.500
|
(100)
|
(6,25)
|
100
|
|
TTR: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2012
LCC: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2012
REM: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2012 và tạm ứng cổ tức năm 2011 (18%)
VT1: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2012
MLG: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2012
BCP : Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2012
PMT: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ thường niên năm 2012
Quang Sơn
Theo DTCK