Lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại Ngân hàng TMCP Quân Đội (MB) trong tháng 11 có sự điều chỉnh giảm nhẹ đối với một số kỳ hạn ở biểu lãi suất dành cho khách hàng cá nhân.
Khảo sát ngày 14/11/2021, biểu lãi suất gửi tiết kiệm tại Ngân hàng MB dành cho khách hàng cá nhân đã giảm nhẹ ở một số kỳ hạn. Do đó, khung lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 1 - 60 tháng hiện đang ở mức 2,5%/năm - 6,9%/năm.
Cụ thể, theo khảo sát, MBBank đã giảm nhẹ lãi suất huy động 0,05 điểm % tại ba kỳ hạn 6, 12 và 24 tháng.
Sau khi điều chỉnh, lãi suất huy động kỳ hạn 6 tháng giảm xuống 4,25%/năm; 12 tháng xuống mức 4,85%/năm và 24 tháng chỉ còn 5,35%/năm, đều áp dụng với hình thức trả lãi trước.
Còn với hình thức trả lãi sau, lãi suất huy động tại ba kỳ hạn này vẫn không thay đổi và quy định lần lượt là 5,9%/năm (6 tháng); 6,8%/năm (12 tháng) và 6,9%/năm (24 tháng). Nhưng với điều kiện, ở kỳ hạn 6 tháng khách hàng phải có khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên, 12 tháng và 24 tháng khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng.
Đối với các kỳ hạn còn lại, lãi suất tiếp tục được Ngân hàng MBBank duy trì như trước. Trong đó, kỳ hạn gửi 1 tháng và 2 tháng, lãi suất tiết kiệm niêm yết lần lượt là 2,5%/năm và 2,6%/năm.
Kỳ hạn gửi 3 tháng và 4 tháng được hưởng chung lãi suất 3,2%/năm, còn lãi suất Ngân hàng MBBank ở kỳ hạn gửi 5 tháng là 3,3%/năm.
Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 7 tháng và 8 tháng đồng loạt ở mức 4,4%/năm, kỳ hạn 9 tháng 4,6%/năm, còn kỳ hạn 10 tháng và 11 tháng đều ấn định ở mức 4,7%/năm.
Tương tự, với kỳ hạn gửi 13 tháng, 15 tháng và 18 tháng, lãi suất ngân hàng vẫn áp dụng ở mức lần lượt là 5,1%/năm, 5,4%/năm và 5,5%/năm.
Tháng 11 này, MBBank cũng giữ nguyên lãi suất 6,2%/năm đối với các kỳ hạn gửi 36 - 60 tháng. Trong khi, lãi suất kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần là 0,2%/năm và tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Lãi suất Ngân hàng MB áp dụng với khách hàng cá nhân tháng 11/2021
Kỳ hạn
|
Lãi suất
|
Ghi chú
|
1 tuần
|
0.2%
|
|
2 tuần
|
0.2%
|
|
3 tuần
|
0.2%
|
|
1 tháng
|
2.5%
|
|
2 tháng
|
2.6%
|
|
3 tháng
|
3.2%
|
|
4 tháng
|
3.2%
|
|
5 tháng
|
3.3%
|
|
6 tháng
|
4.25%
|
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước
|
7 tháng
|
4.4%
|
|
8 tháng
|
4.4%
|
|
9 tháng
|
4.6%
|
|
10 tháng
|
4.7%
|
|
11 tháng
|
4.7%
|
|
12 tháng
|
4.85%
|
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước
|
13 tháng
|
5.1%
|
|
15 tháng
|
5.4%
|
|
18 tháng
|
5.5%
|
|
24 tháng
|
5.35%
|
Lãi suất áp dụng với hình thức trả lãi trước
|
36 tháng
|
6.2%
|
|
48 tháng
|
6.2%
|
|
60 tháng
|
6.2%
|
|
Không kỳ hạn
|
0.1%
|
|
Nguồn: MBBank.
Lãi suất tiết kiệm áp dụng lãi trả sau với kỳ hạn 6 tháng, 12 tháng và 24 tháng
Kỳ hạn
|
Lãi trả sau (%/năm)
|
Điều kiện
|
6 tháng
|
5,9%
|
Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng trở lên
|
12 tháng
|
6,8%
|
Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng.
|
24 tháng
|
6,9%
|
Các khoản tiết kiệm từ 200 tỷ đồng tới dưới 300 tỷ đồng.
|
Nguồn: MBBank.
Tại thời điểm khảo sát, biểu lãi suất tiền gửi của khách hàng Tổ chức kinh tế vẫn được giữ ổn định sau khi tăng nhẹ ở một số kỳ hạn vào tháng 10. Vì vậy, lãi suất huy động ở kỳ hạn 1 - 60 tháng hiện dao động trong khoảng 2,3%/năm - 5,6%/năm.
Biểu lãi suất này, Ngân hàng MB cũng quy định lãi suất tiết kiệm ở kỳ hạn ngắn 1 - 3 tuần tương tự như khách hàng cá nhân là 0,2%/năm và tiền gửi không kỳ hạn là 0,1%/năm.
Lãi suất tiền gửi của khách hàng Tổ chức kinh tế tại MBBank
Kỳ hạn
|
Lãi trả sau (% năm) VNĐ
|
KKH
|
0.1%
|
01 tuần
|
0.2%
|
02 tuần
|
0.2%
|
03 tuần
|
0.2%
|
01 tháng
|
2.3%
|
02 tháng
|
2.4%
|
03 tháng
|
3%
|
04 tháng
|
3%
|
05 tháng
|
3%
|
06 tháng
|
3.9%
|
07 tháng
|
4%
|
08 tháng
|
4%
|
09 tháng
|
4.3%
|
10 tháng
|
4.3%
|
11 tháng
|
4.3%
|
12 tháng
|
4.7%
|
13 tháng
|
4.7%
|
18 tháng
|
5.4%
|
24 tháng
|
5.6%
|
36 tháng
|
5.6%
|
48 tháng
|
5.6%
|
60 tháng
|
5.6%
|
Nguồn: MBBank.
Du Y
Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết