Lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 2 năm qua khảo sát tại hơn 30 ngân hàng trong nước hiện ở mức là 6,9%/năm, được áp dụng đồng thời tại ngân hàng MB và Ngân hàng Việt Á.
Bước sang tháng 10, lãi suất tiền gửi tại một số ngân hàng tiếp tục điều chỉnh giảm tại nhiều kỳ hạn trong đó có kỳ hạn 2 năm. Do đó, sau khi khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước, khung lãi suất lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn này được áp dụng trong khoảng từ 4,4%/năm đến 6,9%/năm.
Trong đó, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 2 năm hiện ở mức là 6,9%/năm và đang được ghi nhận đồng thời tại hai ngân hàng là: MBBank và ngân hàng Việt Á. Theo đó, ngân hàng MB có điều kiện số tiền gửi là từ 200 tỷ đồng đến dưới 300 tỷ đồng; còn ngân hàng Việt Á quy định mức lãi suất này cho tất cả các khoản tiền gửi.
Đứng vị trí thứ hai là mức lãi suất 6,8%/năm được niêm yết tại một ngân hàng duy nhất là SCB và cũng không phân biệt số tiền gửi kèm theo.
Ngân hàng Kiên Long (Kienlongbank) đang quy định lãi suất tại kỳ hạn này ở mức là 6,75%/năm. Đây cũng là mức lãi suất cao thứ ba trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng tháng 10.
Ngoài ra, còn một số ngân hàng cũng lãi suất tại kỳ hạn 2 năm tương đối cạnh tranh như: Bac A Bank (6,7%/năm); Ngân hàng Quốc Dân (NCB), OceanBank và PVcombank với cùng mức huy động là 6,6%/năm;...
Xét riêng tại nhóm Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể thấy lãi suất kỳ hạn 24 tháng được duy trì giống như tháng trước. Cụ thể, lãi suất tại Vietinbank là 5,6%/năm; Agribank và BIDV cùng huy động thấp hơn ở mức là 5,5%/năm; riêng Vietcombank thấp nhất với mức áp dụng là 5,3%/năm.
Cũng như nhiều tháng trước đây, Techcombank tiếp tục là ngân hàng có mức lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn 2 năm. Tuy nhiên trong tháng này, lãi suất được niêm yết ở mức là 4,4%/năm, giảm tới 0,4 điểm % so với khảo sát đầu tháng 9.
Bảng so sánh lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn 2 năm tại các ngân hàng mới nhất tháng 10/2021
STT
|
Ngân hàng
|
Số tiền gửi
|
Lãi suất
|
1
|
MBBank
|
Từ 200 tỷ - dưới 300 tỷ
|
6,90%
|
2
|
Ngân hàng Việt Á
|
-
|
6,90%
|
3
|
SCB
|
-
|
6,80%
|
4
|
Kienlongbank
|
-
|
6,75%
|
5
|
Ngân hàng Bắc Á
|
-
|
6,70%
|
6
|
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
|
-
|
6,60%
|
7
|
OceanBank
|
-
|
6,60%
|
8
|
PVcomBank
|
-
|
6,60%
|
9
|
SeABank
|
Từ 10 tỷ trở lên
|
6,55%
|
10
|
SeABank
|
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ
|
6,50%
|
11
|
SeABank
|
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ
|
6,45%
|
12
|
SeABank
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ
|
6,40%
|
13
|
SeABank
|
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ
|
6,35%
|
14
|
VietBank
|
-
|
6,30%
|
15
|
Ngân hàng Bản Việt
|
-
|
6,30%
|
16
|
SHB
|
Từ 2 tỷ trở lên
|
6,20%
|
17
|
SeABank
|
Dưới 100 trđ
|
6,20%
|
18
|
SHB
|
Dưới 2 tỷ
|
6,10%
|
19
|
Ngân hàng Đông Á
|
-
|
6,10%
|
20
|
Ngân hàng OCB
|
-
|
6,10%
|
21
|
ACB
|
-
|
6,00%
|
22
|
VIB
|
Từ 1 tỷ trở lên
|
6,00%
|
23
|
Eximbank
|
-
|
6,00%
|
24
|
ABBank
|
-
|
6,00%
|
25
|
VIB
|
Dưới 1 tỷ
|
5,90%
|
26
|
Saigonbank
|
-
|
5,80%
|
27
|
VietinBank
|
-
|
5,60%
|
28
|
Sacombank
|
-
|
5,60%
|
29
|
MSB
|
-
|
5,60%
|
30
|
Agribank
|
-
|
5,50%
|
31
|
BIDV
|
-
|
5,50%
|
32
|
LienVietPostBank
|
-
|
5,50%
|
33
|
HDBank
|
-
|
5,45%
|
34
|
VPBank
|
Từ 50 tỷ trở lên
|
5,40%
|
35
|
Vietcombank
|
-
|
5,30%
|
36
|
VPBank
|
Từ 10 tỷ - dưới 50 tỷ
|
5,20%
|
37
|
VPBank
|
Từ 300 trđ - dưới 10 tỷ
|
5,10%
|
38
|
VPBank
|
Dưới 300 trđ
|
4,90%
|
39
|
Techcombank
|
-
|
4,40%
|
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.
Quỳnh Hương
Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết