Mức lãi suất niêm yết cao nhất tại quầy ở kì hạn 24 tháng hiện tại là 8,4%/năm được áp dụng tại Eximbank.
Theo thống kê biểu lãi suất tiền gửi của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 2, lãi suất tiền gửi kì hạn 24 tháng tại quầy tiếp tục dao động từ 6,0%/năm đến 8,4%/năm,
Mức lãi suất niêm yết cao nhất tại quầy ở kì hạn 24 tháng hiện tại là 8,4%/năm được áp dụng tại Eximbank.
Hai ngân hàng gồm Ngân hàng Quốc dân (NCB) và VietBank có cùng mức lãi suất là 8,2%/năm. Ngoài ra có ba ngân hàng khác có lãi suất huy động kì hạn 24 tháng từ 8%/năm trở lên gồm: Ngân hàng Bản Việt (8,1%/năm) và Bac A Bank và Kienlongbank cùng có lãi suất là 8%/năm.
Đứng cuối bảng là Techcombank với lãi suất huy động kì hạn 2 năm thấp nhất từ 6,0% - 6,2%/năm tuỳ theo số tiền gửi (dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên).
Nhóm các "ông lớn" ngân hàng có vốn Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, BIDV và VietinBank cũng chỉ nhỉnh hơn chút xíu với mức lãi suất tại kì hạn này là 6,8%/năm
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 24 tháng mới nhất tháng 2
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất kì hạn 24 tháng |
1 |
Eximbank |
- |
8,40% |
2 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
8,20% |
3 |
VietBank |
- |
8,20% |
4 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
8,10% |
5 |
Kienlongbank |
- |
8,00% |
6 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
8,00% |
7 |
PVcomBank |
- |
7,99% |
8 |
ABBank |
- |
7,90% |
9 |
ACB |
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ |
7,80% |
10 |
ACB |
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ |
7,76% |
11 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
7,70% |
12 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,70% |
13 |
Saigonbank |
- |
7,70% |
14 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
7,65% |
15 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
7,60% |
16 |
VIB |
Từ 100 trđ trở lên |
7,60% |
17 |
VPBank |
Từ 5 tỉ trở lên |
7,60% |
18 |
MBBank |
Từ 200 tỉ trở lên |
7,60% |
19 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
7,60% |
20 |
MSB |
Từ 1 tỉ trở lên |
7,60% |
21 |
MSB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
7,55% |
22 |
SCB |
- |
7,55% |
23 |
MSB |
Từ 50 trđ - dưới 500 trđ |
7,50% |
24 |
TPBank |
TK trường an lộc |
7,50% |
25 |
VIB |
Dưới 100 trđ |
7,40% |
26 |
SHB |
Từ 2 tỉ trở lên |
7,40% |
27 |
MSB |
Dưới 50 trđ |
7,40% |
28 |
LienVietPostBank |
- |
7,30% |
29 |
VPBank |
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ |
7,30% |
30 |
Sacombank |
- |
7,30% |
31 |
SHB |
Dưới 2 tỉ |
7,30% |
32 |
VPBank |
Dưới 1 tỉ |
7,20% |
33 |
OceanBank |
- |
7,20% |
34 |
Ngân hàng Việt Á |
|
7,10% |
35 |
HDBank |
- |
7,00% |
36 |
SeABank |
- |
6,90% |
37 |
Agribank |
- |
6,80% |
38 |
VietinBank |
- |
6,80% |
39 |
Vietcombank |
- |
6,80% |
40 |
BIDV |
- |
6,80% |
41 |
Techcombank |
Từ 3 tỉ trở lên |
6,20% |
42 |
Techcombank |
Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ |
6,10% |
43 |
Techcombank |
Dưới 1 tỉ |
6,00% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp
Trúc Minh
Theo Kinh tế & Tiêu dùng