Thị trường phân bón tại các vùng cụ thể như sau:
Tại Lào Cai:
Thị trường phân bón Lào Cai tiếp tục diễn biến bất thường, giá của các loại mặt hàng Amonium Sulphate (SA) và Amoni Clorua (NH4Cl) tăng cao do nguồn cung hạn chế.
Lượng hàng DAP nhập khẩu giảm mạnh vào cuối kỳ, Phương thức vận chuyển chủ yếu theo tuyến đường sắt liên vận. Tuyến đường cao tốc Nội Bài – Lào Cai đã tạm thông, tác động làm giảm nhẹ cước vận chuyển.
Tính đến thời điểm cuối tháng 9, giá các mặt hàng phân bón nhập khẩu tại thị trường Lào Cai đang có chiều hướng tăng.
Loại hàng |
Đơn giá NK(CNY) |
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 64% bao tiếng Anh |
420 USD2600 CNY |
NPK 16-44-4 Vân Thiên Hóa. |
415 USD |
DAP Vân Thiên Hóa hạt xanh 60% bao tiếng Anh |
2.480CNY2.450CNY |
SA mịn |
950 CNY |
Phân Amon Clorua mịn. |
940CNY |
MAP 60% (10-50) Hồng Thái Bắc |
2.350CNY |
MAP 60% (10-50) Thiên Thìn |
2.400CNY |
Giá đầu vào của một số mặt hàng tham khảo (nguồn Apromaco)
Tại Hải Phòng:
Giá các mặt hàng phân bón tại thị trường Hải Phòng đang có chiều hướng tăng, đặc biệt sản phẩm phân bón Kali Nga tăng 200 – 250đ/kg so với những tháng trước.
Loại hàng |
Đơn giá |
Urea Hà Bắc |
7.150đ/kg |
Urea Ninh Bình |
7.100đ/kg |
Kali bột đỏ Nga |
6.750đ/kg |
Kali mảnh |
7.300đ/kg |
Kali bột Lào |
6.400đ/kg |
SA bột Trung Quốc |
3.150đ/kg |
SA hạt Trung Quốc |
3.400đ/kg |
Amon bột |
2.950đ/kg |
Amon hạt |
3.500đ/kg |
Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón tại Hải Phòng (nguồn Apromaco)
Tại Đà Nẵng:
Tại khu vực Duyên hải Miền Trung đang bước vào mùa mưa lũ, nhu cầu sử dụng phân bón hầu như rất ít, nhưng do ảnh hưởng của thị trường thế giới nên một số mặt hàng tiếp tục được điều chỉnh tăng giá như: Kali; Urea, NPK…
Loại hàng |
Đơn giá |
Urea Phú Mỹ |
7.650 – 7.750đ/kg |
Urea Ninh Binh |
7.300 – 7.350đ/kg |
Urea Indonesia |
7.450 – 7.500đ/kg |
Urea Hà Bắc |
7.200 – 7.250đ/kg |
Kali – Hà Anh (bột) |
6.700 – 6.750đ/kg |
Kali – Hà Anh (hạt) |
7.400 – 7.500đ/kg |
Kali – Nông sản (bột) |
6.750 – 6.850đ/kg |
Kali – Lào |
6.300 – 6.350đ/kg |
Lân Lào Cai |
2.600 – 2.650đ/kg |
Lân Lâm Thao |
2.650 – 2.750đ/kg |
NPK Phú Mỹ 16-16-8 |
8.800 – 8.900đ/kg |
NPK Đầu Trâu 16-16-8 |
8.900 – 8.950đ/kg |
DAP Lào Cai hạt đen |
9.700 – 9.800đ/kg |
DAP Lào Cai hạt xanh |
9.900đ/kg |
Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra thị trường tại khu vực Đà Nẵng (nguồn Apromaco)
Tại Quy Nhơn:
Các tỉnh Tây Nguyên đang chuẩn bị bước vào vụ thu hoạch cafe, khu vực các tỉnh đồng bằng duyên hải Miền Trung chuẩn bị bắt đầu bước vào mùa mưa lũ nên các vùng đất trũng bà con nông dân không gieo trồng, xuống giống. Do không vào chính vụ sản xuất nông nghiệp nên nhu cầu sử dụng phân bón thấp, giao dịch mua bán ít.
Nửa đầu tháng 9 các loại phân bón có giá ổn định nhưng bước sang những tuần cuối tháng 9 giá một số mặt hàng phân bón đang có tín hiệu tăng lên.
Loại hàng |
Đơn giá |
Urea Phú Mỹ |
7.250 – 7.450 đ/kg |
Urea Indonesia (hạt trong, đục) |
7.100 – 7.350 đ/kg |
Urea Cà Mau (hạt đục) |
7.200 – 7.400 đ/kg |
Kali CIS (bột |
6.300 – 6.850 đ/kg |
Kali CIS (mảnh) |
7.200 – 7.450 đ/kg |
Kali Canađa (bột) |
6.200 – 6.750 đ/kg |
Kali Belarus (bột) |
6.250 – 6.750 đ/kg |
Kali Belarus (mảnh) |
7.150 – 7.350 đ/kg |
Kali Israrel (bột) |
6.150 – 6.600 đ/kg |
Kali Israrel (mảnh) |
7.250 – 7.300 đ/kg |
Lân Văn Điển |
2.900 đ/kg |
Lân Lâm Thao |
2.700 đ/kg |
NPK Hàn Quốc hạt nâu (16.16.8.13S |
8.800 – 8.900đ/kg |
NPK Philipin (16.16.8.13S) |
: 9.600 – 9.700 đ/kg. |
NPK Hàn Quốc (Phú Mỹ) (16.16.8.13S + TE) |
8.300 – 8.350 đ/kg |
NPK Nga (Apromaco) (16.16.8.13S) |
8.100 đ/kg |
DAP Trung Quốc (18 – 46) |
12.000 – 12.300 đ/kg |
DAP Hàn Quốc (18 – 46) |
14.500 – 14.500 đ/kg |
DAP Nga (18 – 46) |
12.100 – 12.300 đ/kg |
SA Nhật (Toray) |
3.350 – 3.450 đ/kg |
SA Trung Quốc |
3.350 – 3.450 đ/kg |
Giá tham khảo một số mặt hàng phân bón bán ra tại Quy Nhơn từ đầu tháng 9 đến nay (nguồn Apromaco)
Tại TP. Hồ Chí Minh & Đồng bằng Nam bộ:
Đông bằng sông Cửu Long nước đang dâng ở mức rất cao, bà con đang tập trung gặt lúa sớm để chạy lũ. Nhu cầu phân bón tại khu vực này hầu như không có, số lượng rất ít cho nhu cầu của cây ăn trái, rau, bông,… Dự kiến nước sẽ rút giữa trung tuần tháng 10.
Loại hàng |
Sài Gòn |
Cần Thơ - AG - ĐT |
Sóc Trăng - HG |
DAP XHH 64 |
12.700 – 12750 đ/kg |
12.700 – 12.750 đ/kg |
12.700 – 12.750 đ/kg |
DAP XTP 64 |
12.350 – 12.400 đ/kg |
12.300 – 12.500 đ/kg |
12.300 – 12.500: đ/kg |
DAP XHH 60 |
11.300 – 11.400 đ/kg |
11.400 đ/kg |
|
DAP XTP 60 |
11.500 – 11.550 đ/kg |
|
|
DAP Đình Vũ |
9.800 – 9.850 đ/kg |
|
|
DAP nâu MXC |
10.950 đ/kg |
|
|
Kali Nga miểng |
7.500 đ/kg |
7.500 – 7.600 đ/kg |
7.500 – 7.600 đ/kg |
Kali Nga bột |
6.900 đ/kg |
|
|
Kali Israel miểng VNC |
7.400 đ/kg |
|
|
Kali Israel bột |
6.700 đ/kg |
|
|
Kali Israel miểng |
7.400 đ/kg |
7500 – 7600 đ/kg |
7500 – 7600 đ/kg |
Kali Israel bột |
6.700 – 6.800 đ/kg |
6.700 – 6.800 đ/kg |
6.700 – 6.800 đ/kg |
Kali PM miểng |
7300 – 7400 đ/kg |
|
|
Ure indonesia trong |
7.300 đ/kg |
|
|
Urea Nga trong |
7.300 đ/kg |
|
|
Urea NB |
7.000 – 7.100 đ/kg |
|
|
Urea Nga Đục |
7.100 đ/kg |
|
|
Urea Malay đục |
7.700 đ/kg |
|
|
Đạm Cà Mau |
7.600 – 7.800 đ/kg |
Giá lệnh tại Kho Trung chuyển Tây nam Bộ: 7.350 đ/kg.
Kho C1: 7.700 – 7.800 đ/kg
|
Giá lệnh tại Kho Trung chuyển Tây nam Bộ: 7.350 đ/kg.
Kho C1: 7.700 – 7.800 đ/kg
|
Đạm Phú Mỹ |
7.400 – 7.500 đ/kg |
Giá lệnh tại Kho Trung chuyển Tây nam Bộ:7.400 đ/kg.
Kho C1: 7.450 – 7.500 đ/kg
|
Giá lệnh tại Kho Trung chuyển Tây nam Bộ:7.400 đ/kg.
Kho C1: 7.450 – 7.500 đ/kg
|
Đạm Phú Mỹ |
7.300 đ/kg |
|
|
Đạm Cà Mau |
7.600 đ/kg |
|
|
SA Nhật con hổ |
3.250 đ/kg |
|
|
SA TQ Capro |
3.450 đ/kg |
|
|
SA TQ bột |
2.700 đ/kg |
|
|
SA Đài Loan to |
3.800 đ/kg |
|
|
SA Nhật k.cương |
3.500 – 3.550 đ/kg |
|
|
SA Nhật to |
3.500 – 3.550 đ/kg |
|
|
SA TQ bột |
3.000 đ/kg |
|
|
Giá phân bón tại khu vực TP. Hồ Chí Minh & Đồng bằng Nam bộ đang có diễn biến tăng nhưng thị trường giao dịch thấp (nguồn Apromaco)
Lê Tùng
Theo Báo Đời sống & Tiêu dùng