Ngày 12/04/2012, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm đầu tiên sau 3 phiên tăng liên tiếp.
Ngày 12/04/2012, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm đầu tiên sau 3 phiên tăng liên tiếp.
Số cổ phiếu có giao dịch chỉ chiếm 28,2% số cổ phiếu đăng ký giao dịch trên sàn này.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 34,89 điểm, giảm 0,18 điểm (-0,51%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 374.550 đơn vị (giảm 93,65%), với giá trị đạt hơn 2,95 tỷ đồng (giảm 87,30%).
Toàn thị trường có 17 mã tăng giá, 13 mã giảm giá, 6 mã đứng giá và 94 mã không có giao dịch.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 21.200 đơn vị, gồm 3 mã cổ phiếu là WSB (15.000), NTW (3.800), VQC (2.400) và bán ra 46.000 cổ phiếu WSB.
Với 101.400 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 27,07% khối lượng toàn thị trường), mã UDJ bình quân đạt 7.400 đồng/cổ phiếu, tăng 100 đồng (1,37%).
Mã WSB là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 1,177 tỷ đồng (chiếm 39,84% toàn thị trường), bình quân đạt 2300 đồng/cổ phiếu, giảm 300 đồng (-1,46%).
Mã ICI tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 500 đồng (+9,8%), bình quân đạt 5.600 đồng/cổ phiếu với 1.400 đơn vị được thỏa thuận.
Mã BMJ giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.200 đồng (-9,3%), bình quân đạt 11.700 đồng/cổ phiếu với 10.100 đơn vị được thỏa thuận.
Cổ phiếu có thị giá thấp nhất sàn UPCoM là VTA bình quân đạt 1.700 đồng/cổ phiếu, với 42.500 đơn vị được thỏa thuận.
Mã NTW bình quân đạt 16.400 đồng/cổ phiếu, giảm 700 đồng (-4,09%) với 3.900 cổ phiếu được thỏa thuận.
Mã VQC bình quân đạt 24.300 đồng/cổ phiếu, với 2.400 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất
|
Mã
|
Đóng cửa
|
Bình quân
|
+/-
|
%
|
Khối lượng
|
UDJ
|
7.400
|
7.400
|
100
|
1,37
|
101.400
|
WSB
|
20.000
|
20.300
|
(300)
|
(1,46)
|
58.000
|
VTA
|
1.700
|
1.700
|
-
|
-
|
42.500
|
CHP
|
5.300
|
5.200
|
100
|
1,96
|
29.600
|
PSB
|
4.000
|
4.100
|
-
|
-
|
27.700
|
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất
|
Mã
|
Đóng cửa
|
Bình quân
|
+/-
|
%
|
Khối lượng
|
ICI
|
5.600
|
5.600
|
500
|
9,80
|
1.400
|
SPC
|
21.800
|
21.800
|
1.900
|
9,55
|
1.140
|
LCC
|
2.300
|
2.300
|
200
|
9,52
|
900
|
ADP
|
8.400
|
8.400
|
700
|
9,09
|
100
|
DPP
|
9.000
|
9.000
|
700
|
8,43
|
4.900
|
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất
|
Mã
|
Đóng cửa
|
Bình quân
|
+/-
|
%
|
Khối lượng
|
BMJ
|
11.700
|
11.700
|
(1.200)
|
(9,30)
|
10.100
|
PMT
|
5.200
|
5.200
|
(500)
|
(8,77)
|
100
|
STV
|
6.300
|
6.300
|
(600)
|
(8,70)
|
300
|
TIS
|
5.000
|
5.000
|
(400)
|
(7,41)
|
200
|
DNS
|
4.700
|
4.700
|
(300)
|
(6,00)
|
100
|
PTD: Ngày GDKHQ tham dự ĐHCĐ niên độ báo cáo tài chính năm 2011
Quang Sơn
Theo DTCK