Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được áp dụng tại 4 "ông lớn" ngân hàng Nhà nước là 7%/năm tại VietinBank với kì hạn trên 36 tháng và tại BIDV với kì hạn 12 tháng.
Theo thống kê từ báo cáo tài chính của hơn 20 ngân hàng trong nước, các "ông lớn" ngân hàng thương mại Nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank là các ngân hàng có lượng tiền gửi khách hàng nhiều nhất vào cuối tháng 6/2019.
Trong đó, Agribank là ngân hàng có số dư tiền gửi khách hàng lớn nhất với 1,177 triệu tỉ đồng. Tiếp đó là các ngân hàng BIDV, Vietcombank và VietinBank.
Lượng tiền gửi tại các ngân hàng này chiếm gần hơn một nửa tổng tiền gửi của 28 ngân hàng khảo sát. Đây cũng là những ngân hàng nằm trong Top 10 những ngân hàng uy tín năm 2019 do Vietnam Report xếp hạng.
Theo biểu lãi suất mới nhất được cập nhật vào ngày 3/9 của 4 "ông lớn" ngân hàng trên, mức lãi suất tiết kiệm cao nhất được áp dụng là 7%/năm. Mức lãi suất này được áp dụng tại VietinBank với kì hạn trên 36 tháng và tại BIDV với kì hạn 12 tháng.
Lãi suất tiền gửi kì hạn 1 tháng đến 2 tháng tại 4 ngân hàng cùng được niêm yết ở mức 4,5%/năm. Lãi suất tiền gửi kì hạn 3 - 4 tháng là 5%/năm; lai suất kì hạn 6 tháng tại các ngân hàng cùng ở mức 5,5%/năm.
BIDV là ngân hàng có mức lãi suất cao nhất ở các kì hạn 9 tháng, 12 tháng và 24 tháng.
Tại BIDV, khách hàng khi gửi tiết kiệm sẽ được tham dự chương trình ưu đãi "Khách hàng mới - Ưu đãi mới" được triển khai đến hết ngày 30/9. Khách hàng mới gửi tiết kiệm sẽ có cơ hội nhận được nhiều phần quà với tổng giá trị khuyến mại của chương trình lên đến hơn 6,5 tỉ đồng.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng 4 NHTM Nhà nước tháng 9/2019
Kì hạn |
Agribank |
Vietcombank |
BIDV |
VietinBank |
1 tháng |
4,50% |
4,50% |
4,50% |
4,50% |
2 tháng |
4,50% |
4,50% |
4,50% |
4,50% |
3 tháng |
5,00% |
5,00% |
5,00% |
5,00% |
4 tháng |
- |
- |
- |
5,00% |
5 tháng |
- |
- |
5,20% |
5,00% |
6 tháng |
5,50% |
5,50% |
5,50% |
5,50% |
7 tháng |
- |
- |
- |
5,50% |
8 tháng |
- |
- |
- |
5,50% |
9 tháng |
5,60% |
5,50% |
5,60% |
5,50% |
12 tháng |
6,80% |
6,80% |
7,00% |
6,80% |
15 tháng |
- |
- |
- |
6,60% |
18 tháng |
6,80% |
6,80% |
6,80% |
6,70% |
24 tháng |
6,80% |
6,80% |
6,90% |
6,80% |
36 tháng |
- |
6,80% |
6,90% |
6,90% |
Lãi suất cao nhất |
6,80% |
6,80% |
7,00% |
7,00% |
Nguồn: Trúc Minh tổng hợp
Trúc Minh
Theo Kinh tế & Tiêu dùng, Vietnambiz