Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn 6 tháng đã giảm từ 7,5% xuống 7,4%/năm xuất hiện tại Ngân hàng Quốc dân và Ngân hàng Bản Việt.
Nhiều ngân hàng giảm lãi suất kì hạn 6 tháng
Theo biểu lãi suất mới nhất của 30 ngân hàng trong nước đầu tháng 6, lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng đối với hình thức tiết kiệm thông thường dao động từ 5,5%/năm đến 7,4%/năm.
Có thể nhận thấy, trong một tháng trở lại đây một số ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh giảm lãi suất ở kì hạn 6 tháng. Cụ thể, Ngân hàng Bắc Á giảm lãi suất kì hạn 6 tháng từ 0,2 điểm % từ 7,5%/năm xuống còn 7,3%/năm; VIB giảm lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng 0,1 điểm %; Ngân hàng Đông Á giảm lãi suất kì hạn 6 tháng từ 7,1% xuống 6,9%/năm.
Mức lãi suất tiền gửi cao nhất ở kì hạn này (7,4%/năm) xuất hiện tại hai ngân hàng: Ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt. Có khoảng 11 ngân hàng có lãi suất huy động kì hạn 6 tháng từ 7%/năm trở lên.
Ở chiều ngược lại, lãi suất thấp nhất ở kì hạn này là 5,5%/năm áp dụng tại 4 ngân hàng thương mại có vốn Nhà nước gồm Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất ngày 3/6/2019
STT |
Ngân hàng |
Số tiền gửi |
Lãi suất kì hạn 6 tháng |
1 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
- |
7,40% |
2 |
Ngân hàng Bản Việt |
- |
7,40% |
3 |
Ngân hàng Bắc Á |
- |
7,30% |
4 |
VIB |
Từ 100 trđ - dưới 5 tỉ |
7,30% |
5 |
VietBank |
- |
7,20% |
6 |
Ngân hàng OCB |
- |
7,20% |
7 |
Ngân hàng Việt Á |
Từ 100 trđ trở lên |
7,10% |
8 |
SCB |
- |
7,10% |
9 |
VIB |
Dưới 100 trđ |
7,00% |
10 |
VPBank |
Từ 1 tỉ - dưới 10 tỉ |
7,00% |
11 |
PVcomBank |
- |
7,00% |
12 |
Ngân hàng Việt Á |
Dưới 100 trđ |
7,00% |
13 |
ACB |
Từ 10 tỉ trở lên |
6,90% |
14 |
VPBank |
Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ |
6,90% |
15 |
SHB |
Từ 2 tỉ trở lên |
6,90% |
16 |
Ngân hàng Đông Á |
- |
6,90% |
17 |
ACB |
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ |
6,85% |
18 |
Kienlongbank |
- |
6,80% |
19 |
HDBank |
- |
6,80% |
20 |
ACB |
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ |
6,80% |
21 |
SHB |
Dưới 2 tỉ |
6,80% |
22 |
OceanBank |
- |
6,80% |
23 |
ABBank |
- |
6,80% |
24 |
MSB |
Từ 1 tỉ trở lên |
6,80% |
25 |
ACB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
6,75% |
26 |
ACB |
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ |
6,70% |
27 |
VPBank |
Dưới 300 trđ |
6,70% |
28 |
MSB |
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ |
6,70% |
29 |
TPBank |
- |
6,60% |
30 |
ACB |
Dưới 200 trđ |
6,60% |
31 |
MSB |
Từ 50 trđ - dưới 500 trđ |
6,60% |
32 |
Saigonbank |
- |
6,60% |
33 |
MBBank |
- |
6,50% |
34 |
Sacombank |
- |
6,50% |
35 |
MSB |
Dưới 50 trđ |
6,50% |
36 |
Techcombank |
Từ 3 tỉ trở lên |
6,40% |
37 |
Techcombank |
Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ |
6,30% |
38 |
Techcombank |
Dưới 1 tỉ |
6,20% |
39 |
LienVietPostBank |
- |
6,10% |
40 |
SeABank |
- |
5,80% |
41 |
Eximbank |
- |
5,60% |
42 |
Agribank |
- |
5,50% |
43 |
VietinBank |
- |
5,50% |
44 |
Vietcombank |
- |
5,50% |
45 |
BIDV |
- |
5,50% |
Trúc Minh
Theo Kinh tế & Tiêu dùng