Ngày 13/04/2012, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm thứ hai liên tiếp.
Ngày 13/04/2012, thị trường đăng ký giao dịch cổ phiếu (UPCoM) có phiên giảm điểm thứ hai liên tiếp.
Số cổ phiếu có giao dịch chỉ chiếm 32,1% số cổ phiếu đăng ký giao dịch trên sàn này.
Đóng cửa phiên giao dịch buổi chiều, chỉ số UPCoM-Index dừng lại ở mức 34,77 điểm, giảm 0,12 điểm (-0,34%). Tổng khối lượng giao dịch đạt 1.924.500 đơn vị (tăng 413,82%), với giá trị đạt hơn 10,78 tỷ đồng (tăng 264,96%).
Nếu so với tuần trước, chỉ số UPCoM-Index đã giảm 0,08 điểm (-0,23%). Tổng khối lượng giao dịch trong tuần đạt 11.679.469 đơn vị (+3122,54%). Tổng giá trị giao dịch đạt 51,931 tỷ đồng (+1125,73%). Tính bình quân mỗi phiên, sàn UPCoM có 2.335.894 cổ phiếu được thỏa thuận, trị giá 10,386 tỷ đồng.
Toàn thị trường có 14 mã tăng giá, 16 mã giảm giá, 10 mã đứng giá và 89 mã không có giao dịch.
Với 1.300.000 cổ phiếu được giao dịch (chiếm 67,55% khối lượng toàn thị trường), mã NT2 bình quân đạt 4.300 đồng/cổ phiếu. Đây cũng là cổ phiếu có giá trị giao dịch lớn nhất thị trường với 5,460 tỷ đồng (chiếm 50,65% toàn thị trường).
Mã NSP tăng mạnh nhất thị trường với mức tăng 300 đồng (+10%), bình quân đạt 3.300 đồng/cổ phiếu với 100 đơn vị được thỏa thuận.
Mã VCT giảm mạnh nhất thị trường khi mất đi 1.300 đồng (-10%), bình quân đạt 11.700 đồng/cổ phiếu với 500 đơn vị được thỏa thuận.
Cổ phiếu có thị giá thấp nhất sàn UPCoM là VTA giữ nguyên mức bình quân đạt 1.700 đồng/cổ phiếu, với 30.400 đơn vị được thỏa thuận.
Trong phiên này, nhà đầu tư nước ngoài mua vào 3.900 cổ phiếu NTW và bán ra 156.800 cổ phiếu WSB.
Mã WSB bình quân đạt 18.700 đồng/cổ phiếu, giảm 1.600 đồng (-7,88%) với 156.800 cổ phiếu được thỏa thuận.
Mã NTW bình quân đạt 16.800 đồng/cổ phiếu, tăng 400 đồng (2,44%) với 7.900 cổ phiếu được thỏa thuận.
5 mã có KLGD lớn nhất
|
Mã
|
Đóng cửa
|
Bình quân
|
+/-
|
%
|
Khối lượng
|
NT2
|
-
|
4.300
|
-
|
-
|
1.300.000
|
FBA
|
3.100
|
3.100
|
100
|
3,33
|
218.600
|
WSB
|
18.300
|
18.700
|
(1.600)
|
(7,88)
|
156.800
|
HIG
|
7.000
|
7.000
|
-
|
-
|
86.000
|
UDJ
|
7.900
|
7.700
|
300
|
4,05
|
61.600
|
|
|
|
|
|
|
5 mã tăng mạnh nhất
|
Mã
|
Đóng cửa
|
Bình quân
|
+/-
|
%
|
Khối lượng
|
NSP
|
3.300
|
3.300
|
300
|
10,00
|
100
|
SPC
|
23.900
|
23.900
|
2.100
|
9,63
|
100
|
ADP
|
9.200
|
9.200
|
800
|
9,52
|
300
|
DAP
|
12.900
|
12.900
|
1.100
|
9,32
|
100
|
ABI
|
4.900
|
4.900
|
400
|
8,89
|
2.100
|
|
|
|
|
|
|
5 mã giảm mạnh nhất
|
Mã
|
Đóng cửa
|
Bình quân
|
+/-
|
%
|
Khối lượng
|
VCT
|
11.700
|
11.700
|
(1.300)
|
(10,00)
|
500
|
BTG
|
9.000
|
9.000
|
(1.000)
|
(10,00)
|
700
|
PMT
|
4.700
|
4.700
|
(500)
|
(9,62)
|
100
|
BMJ
|
10.600
|
10.600
|
(1.100)
|
(9,40)
|
5.600
|
MDF
|
4.000
|
4.000
|
(400)
|
(9,09)
|
100
|
Quang Sơn
Theo DTCK