Sự kiện hot
4 năm trước

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm mới nhất tháng 3/2020

Lãi suất cao nhất ở kì hạn 3 năm tại các ngân hàng vào đầu tháng 3 là 8,4%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm trong biểu lãi suất niêm yết của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 3, có thể nhận thấy mức lãi suất cao nhất ở kì hạn này tăng nhẹ lên 8,4%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm mới nhất tháng 3/2020 - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ (Nguồn: CNBC).

Biên độ dao động của lãi suất huy động kì hạn 3 năm tại các ngân hàng mở rộng dao động từ 5,7%/năm đến 8,4%/năm.

Trong đó, có 5 ngân hàng có lãi suất tiết kiệm 3 năm tại quầy từ 8%/năm trở lên gồm: Ngân hàng Quốc dân, SCB, VietBank, Ngân hàng Bản Việt và Ngân hàng Bắc Á.

Techcombank là gân hàng có lãi suất huy động thấp nhất tại kì hạn này với lãi suất dao động từ 5,7%/năm - 5,9%/năm tuỳ theo số tiền gửi (dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên).

Tiếp đó là ba "ông lớn" gồm VietinBank, Vietcombank và BIDV với lãi suất 6,8%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 3 năm mới nhất tháng 3/2020 

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kì hạn 36 tháng
1 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 8,40%
2 SCB TK Đắc lộc phát 8,35%
3 VietBank - 8,20%
4 Ngân hàng Bản Việt - 8,10%
5 Eximbank - 8,00%
6 PVcomBank - 7,99%
7 Ngân hàng Bắc Á - 7,90%
8 Kienlongbank - 7,80%
9 ACB Từ 5 tỉ trở lên 7,80%
10 ACB Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ  7,76%
11 ACB Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ  7,70%
12 ABBank - 7,70%
13 Ngân hàng OCB - 7,70%
14 Saigonbank - 7,70%
15 ACB Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 7,65%
16 ACB Dưới 200 trđ 7,60%
17 VIB Từ 100 trđ trở lên 7,60%
18 Ngân hàng Đông Á - 7,60%
19 MSB Từ 1 tỉ trở lên 7,60%
20 VPBank Từ 5 tỉ trở lên 7,55%
21 MSB Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,55%
22 SCB - 7,55%
23 TPBank - 7,50%
24 SHB Từ 2 tỉ trở lên 7,50%
25 MSB Từ 50 trđ - dưới 500 trđ  7,50%
26 VIB Dưới 100 trđ 7,40%
27 MBBank - 7,40%
28 Sacombank - 7,40%
29 SHB Dưới 2 tỉ  7,40%
30 OceanBank - 7,40%
31 MSB Dưới 50 trđ 7,40%
32 VPBank Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ  7,25%
33 VPBank Dưới 1 tỉ đồng 7,15%
34 Ngân hàng Việt Á 7,10%
35 HDBank - 7,00%
36 SeABank - 6,95%
37 LienVietPostBank - 6,90%
38 VietinBank - 6,80%
39 Vietcombank - 6,80%
40 BIDV - 6,80%
41 Techcombank Từ 3 tỉ trở lên 5,90%
42 Techcombank Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ  5,80%
43 Techcombank Dưới 1 tỉ  5,70%

Trúc Minh

Theo Kinh tế & Tiêu dùng

Từ khóa: