Sự kiện hot
2 năm trước

So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng mới nhất tháng 2/2022

Bước sang tháng 2, ngân hàng VPBank tiếp tục là ngân hàng giữ mức lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 3 tháng và ghi nhận ở mức là 4%/năm với điều kiện số tiền gửi từ 50 tỷ đồng trở lên.

Tháng 2 này, khảo sát tại hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước cho thấy một số ít ngân hàng tiếp tục có động thái thay đổi lãi suất mà chủ yếu trong số đó là điều chỉnh tăng. Tuy nhiên, phạm vi lãi suất tiền gửi kỳ hạn 3 tháng hiện vẫn dao động trong khoảng từ 2,85%/năm đến 4%/năm.

Trong đó, giữ vị trí đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng hiện là ngân hàng VPBank và SCB với cùng mức ghi nhận được là 4%/năm. Trong đó, VPBank có điều kiện số tiền gửi kèm theo là từ 10 tỷ đồng trở lên; còn SCB không phân biệt số tiền gửi cho kỳ hạn này.

Đứng vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng vẫn là VPBank với lãi suất tiết kiệm tại kỳ hạn này được niêm yết ở mức không đổi là 3,9%năm (tiền gửi từ 3 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng). Bên cạnh đó còn có PVcombank và ngân hàng Bản Việt cùng áp dụng mức lãi suất này.

Ngoài ra, lãi suất tại kỳ hạn 3 tháng tại một số ngân hàng cũng ở mức tương đối cạnh tranh, như: Bac A Bank, MSB và VPBank (từ 300 triệu đồng đến dưới 3 tỷ đồng) với cùng mức huy động là 3,8%/năm,...

Cũng trong tháng 2 này, lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 3 tháng thấp nhất tiếp tục là ngân hàng Techcombank với mức ghi nhận được là 2,85%/năm.

Khảo sát lãi suất tại Big 4 ngân hàng nhà nước gồm Agribank, BIDV, Vietcombank và Vietinbank dành cho kỳ hạn 3 tháng thì nhìn chung không đổi so với trước. Theo đó, riêng Vietcombank niêm yết với lãi suất là 3%/năm. Còn lại Agribank, BIDV và Vietinbank duy trì mức áp dụng đồng loạt là 3,4%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cập nhật mới nhất tháng 2/2022

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

VPBank

Từ 10 tỷ trở lên

4,00%

2

SCB

-

4,00%

3

VPBank

Từ 3 tỷ - dưới 10 tỷ

3,90%

4

PVcomBank

-

3,90%

5

Ngân hàng Bản Việt

-

3,90%

6

Ngân hàng Bắc Á

-

3,80%

7

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 3 tỷ

3,80%

8

MSB

-

3,80%

9

SHB

Từ 2 tỷ trở lên

3,75%

10

Ngân hàng Việt Á

-

3,75%

11

Eximbank

-

3,70%

12

VietBank

-

3,70%

13

OceanBank

-

3,70%

14

Ngân hàng OCB

-

3,70%

15

SHB

Dưới 2 tỷ

3,65%

16

ACB

Từ 5 tỷ trở lên

3,60%

17

VIB

Từ 300 trđ trở lên

3,60%

18

VPBank

Dưới 300 trđ

3,60%

19

Sacombank

-

3,60%

20

Ngân hàng Đông Á

-

3,60%

21

SeABank

-

3,60%

22

Saigonbank

-

3,60%

23

ACB

Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ

3,55%

24

ABBank

-

3,55%

25

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

3,50%

26

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ

3,50%

27

VIB

Từ 10 trđ - dưới 300 trđ

3,50%

28

TPBank

-

3,45%

29

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

3,45%

30

Agribank

-

3,40%

31

VietinBank

-

3,40%

32

BIDV

-

3,40%

33

LienVietPostBank

-

3,40%

34

Kienlongbank

-

3,40%

35

ACB

Từ 20 triệu - dưới 200 trđ

3,40%

36

Vietcombank

-

3,30%

37

MBBank

-

3,20%

38

HDBank

Dưới 300 tỷ

3,10%

39

Techcombank

Dưới 999 tỷ

2,85%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.

Quỳnh Hương

Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết

Từ khóa: