Lãi suất tiết kiệm cao nhất trong tháng 10 này được ghi nhận là 7,1%/năm và được áp dụng đồng thời tại hai ngân hàng là Techcombank và ACB.
Bước sang tháng 10, một số ngân hàng tiếp tục có sự điều chỉnh lãi suất so với trước, trong đó xu hướng giảm chiếm đa số. Do đó, mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại 30 ngân hàng thương mại hiện chỉ còn nằm trong khoảng từ 5,4%/năm đến 7,1%/năm.
Theo đó, đứng đầu bảng so sánh lãi suất ngân hàng là hai ngân hàng là Techcombank và ACB với cùng mức niêm yết là 7,1 điểm %/năm. Trong đó, lãi suất cao nhất tại Techcombank không đổi và được quy định cho các khoản tiền gửi có kỳ hạn 12 tháng (điều kiện số tiền gửi từ 999 tỷ đồng trở lên). Còn tại ngân hàng ACB, lãi suất này đã giảm 0,2 điểm % so với tháng trước và được triển khai cho kỳ hạn 13 tháng với số tiền gửi từ 30 tỷ đồng trở lên.
Với lãi suất duy trì không đổi ở mức 7%/năm, MSB là ngân hàng có lãi suất đứng ở vị trí thứ hai trong bảng xếp hạng trong tháng 10 này. Khách hàng gửi số tiền từ 200 tỷ đồng trở lên tại hai kỳ hạn là 12 tháng và 13 tháng sẽ được hưởng mức lãi suất mà ngân hàng đưa ra.
Ngoài ra, một số ngân hàng khác cũng đang có lãi suất tiết kiệm tương đối cao, khách hàng có thể tham khảo như: LienVietPostBank (6,99%/năm), MBBank (6,9%/năm), Ngân hàng Việt Á (6,9%/năm)... Và tất nhiên, lãi suất cao thì sẽ luôn có các điều kiện về số tiền tối thiểu và kỳ hạn gửi đi kèm.
Cũng trong tháng 10, một số ngân hàng được ghi nhận là đã điều chỉnh hạ lãi suất, trong đó phải kể đến các ngân hàng như: ACB, Ngân hàng Quốc Dân (NCB), SHB, VIB, Eximbank,...
Các nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV qua khảo sát trong tháng 10 đều không ghi nhận sự thay đổi lãi suất. Theo đó lãi suất cao nhất tại VietinBank ở mức là 5,6%/năm. Trong khi Vietcombank, Agribank và BIDV cùng huy động lãi suất cao nhất là 5,5%/năm.
Bảng so sánh ngân hàng nào có lãi suất cao nhất trong tháng 10
STT
|
Ngân hàng
|
LS cao nhất
|
Điều kiện
|
1
|
Techcombank
|
7,10%
|
12 tháng, 999 tỷ trở lên
|
2
|
ACB
|
7,10%
|
13 tháng, từ 30 tỷ trở lên
|
3
|
MSB
|
7,00%
|
12 tháng, 13 tháng (200 tỷ trở lên)
|
4
|
LienVietPostBank
|
6,99%
|
13 tháng (từ 300 tỷ trở lên) và 60 tháng
|
5
|
MBBank
|
6,90%
|
24 tháng, từ 200 đến dưới 300 tỷ
|
6
|
Ngân hàng Việt Á
|
6,90%
|
15 - 36 tháng
|
7
|
HDBank
|
6,85%
|
13 tháng, 300 tỷ trở lên
|
8
|
SCB
|
6,80%
|
12-36 tháng
|
9
|
Kienlongbank
|
6,75%
|
18, 24,36 tháng
|
10
|
Ngân hàng Bắc Á
|
6,70%
|
15 - 24 tháng
|
11
|
Ngân hàng Bản Việt
|
6,70%
|
60 tháng
|
12
|
PVcomBank
|
6,65%
|
36 tháng
|
13
|
SeABank
|
6,63%
|
36 tháng, Từ 10 tỷ trở lên
|
14
|
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
|
6,60%
|
18 - 60 tháng
|
15
|
OceanBank
|
6,60%
|
18, 24, 36 tháng
|
16
|
ABBank
|
6,40%
|
48 và 60 tháng
|
17
|
VietBank
|
6,30%
|
15 - 36 tháng
|
18
|
Ngân hàng Đông Á
|
6,30%
|
13 tháng
|
19
|
SHB
|
6,20%
|
24 tháng trở lên, từ 2 tỷ đến 500 tỷ
|
20
|
Saigonbank
|
6,20%
|
13 tháng
|
21
|
VIB
|
6,19%
|
12 tháng và 13 tháng
|
22
|
Ngân hàng OCB
|
6,15%
|
36 tháng
|
23
|
TPBank
|
6,00%
|
18, 36 tháng
|
24
|
Eximbank
|
6,00%
|
15 - 60 tháng
|
25
|
Sacombank
|
5,80%
|
13 tháng (từ 100 tỷ trở lên)
|
26
|
VietinBank
|
5,60%
|
Từ 12 tháng trở lên
|
27
|
Agribank
|
5,50%
|
12 tháng đến 24 tháng
|
28
|
Vietcombank
|
5,50%
|
12 tháng
|
29
|
BIDV
|
5,50%
|
12 - 36 tháng
|
30
|
VPBank
|
5,40%
|
15 - 36 tháng, Từ 50 tỷ trở lên
|
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.
Quỳnh Hương
Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết