Lãi suất cao nhất qua khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước tiếp tục được niêm yết tại ngân hàng SCB và ở mức là 3,95%/năm.
Khảo sát lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 4, lãi suất huy động kỳ hạn 1 tháng tiếp tục có sự điều chỉnh tăng/giảm trái chiều tại một số ngân hàng so với hồi đầu tháng 3. Khung lãi suất từ đó mà cũng thay đổi chỉ còn dao động trong phạm vi từ 2,55%/năm - 3,95%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng, lãi suất cao nhất dành cho kỳ hạn 1 tháng vẫn được duy trì áp dụng ở mức là 3,95%/năm tại ngân hàng SCB.
Cũng trong tháng 4 này, lãi suất tiết kiệm cao thứ hai tại kỳ hạn này được niêm yết tại 2 ngân hàng là: VietBank và PVcombank và cùng ở mức 3,9%/năm, không thay đổi so với tháng trước.
Lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn này tiếp tục là ngân hàng Techcombank và được ngân hàng này điều chỉnh giảm 0,2 điểm % và quy định ở mức là 2,55%/năm.
Lãi suất tiền gửi được huy động tại nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng dành cho kỳ hạn 1 tháng đồng loạt không đổi so với khảo sát đầu tháng 3. Trong đó, lãi suất niêm yết tại Agribank, BIDV và Vietinbank là 3,1%/năm. Riêng Vietcombank tiếp tục ấn định lãi suất là 2,9%/năm
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 1 tháng mới nhất tháng 4/2021
STT
|
Ngân hàng
|
Số tiền gửi
|
Lãi suất
|
1
|
SCB
|
-
|
3,95%
|
2
|
VietBank
|
-
|
3,90%
|
3
|
PVcomBank
|
-
|
3,90%
|
4
|
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
|
-
|
3,80%
|
5
|
Ngân hàng Bản Việt
|
-
|
3,80%
|
6
|
Ngân hàng OCB
|
-
|
3,75%
|
7
|
Ngân hàng Việt Á
|
|
3,75%
|
8
|
VPBank
|
Từ 10 tỷ trở lên
|
3,65%
|
9
|
Ngân hàng Bắc Á
|
-
|
3,60%
|
10
|
VIB
|
Từ 1 tỷ trở lên
|
3,60%
|
11
|
TPBank
|
-
|
3,50%
|
12
|
VIB
|
Dưới 1 tỷ
|
3,50%
|
13
|
Eximbank
|
-
|
3,50%
|
14
|
SeABank
|
-
|
3,50%
|
15
|
VPBank
|
Từ 1 tỷ - dưới 10 tỷ
|
3,45%
|
16
|
SHB
|
Từ 2 tỷ trở lên
|
3,45%
|
17
|
Ngân hàng Đông Á
|
-
|
3,40%
|
18
|
VPBank
|
Từ 300 trđ - dưới 1 tỷ
|
3,35%
|
19
|
SHB
|
Dưới 2 tỷ
|
3,35%
|
20
|
ABBank
|
-
|
3,35%
|
21
|
MBBank
|
-
|
3,30%
|
22
|
OceanBank
|
-
|
3,30%
|
23
|
VPBank
|
Dưới 300 trđ
|
3,25%
|
24
|
HDBank
|
-
|
3,20%
|
25
|
ACB
|
Từ 5 tỷ trở lên
|
3,20%
|
26
|
ACB
|
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ
|
3,15%
|
27
|
Agribank
|
-
|
3,10%
|
28
|
VietinBank
|
-
|
3,10%
|
29
|
BIDV
|
-
|
3,10%
|
30
|
LienVietPostBank
|
-
|
3,10%
|
31
|
Kienlongbank
|
-
|
3,10%
|
32
|
ACB
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ
|
3,10%
|
33
|
Sacombank
|
-
|
3,10%
|
34
|
Saigonbank
|
-
|
3,10%
|
35
|
ACB
|
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ
|
3,05%
|
36
|
ACB
|
Dưới 200 trđ
|
3,00%
|
37
|
MSB
|
-
|
3,00%
|
38
|
Vietcombank
|
-
|
2,90%
|
39
|
Techcombank
|
|
2,55%
|
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp.
Quỳnh Hương
Theo Doanh Nghiệp Niêm Yết