Trong tháng 11 này, lãi suất cao nhất tại kì hạn 6 tháng tiếp tục là 6,65%/năm và vẫn được áp dụng tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB), không phân biệt số tiền gửi.
Khảo sát lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng ngày 5/11 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất dao động trong khoảng từ 4%/năm đến 6,65%/năm. Trong đó, có một số ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất so với ghi nhận vào đầu tháng 10.
Trong tháng 11 này tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB) lãi suất tiền gửi nhìn chung không có sự thay đổi tại các kì hạn. Do đó, tại kì hạn 6 tháng tiếp tục duy trì mức lãi suất huy động là 6,65%/năm. Và so sánh trên mặt bằng chung thì đây vẫn là mức lãi suất cao nhất ghi nhận được trong các ngân hàng được khảo sát.
Cũng trong tháng 11 này, Ngân hàng Bản Việt vươn lên vị trí thứ hai của bảng so sánh lãi suất ngân hàng với lãi suất được niêm yết ở mức là 6,5%/năm, cũng được giữ nguyên so với đầu tháng trước.
Ngoài ra, mức lãi suất thấp hơn ngay sau đó là 6,2%/năm được đồng loạt áp dụng tại 3 ngân hàng bao gồm: Kienlongbank, SeABank và Ngân hàng Việt Á.
Bên cạnh đó, SeABank cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cao, dao động từ 6,05%/năm - 6,2%/năm áp dụng cho các khung tiền gửi từ 100 triệu đồng trở lên.
Trong nhóm Big 4 các ngân hàng có vốn nhà nước thì có Agribank, VietinBank, BIDV là giảm đồng thời 0,2 điểm % và niêm yết chung lãi suất 4,2%/năm tại kì hạn 6 tháng. Còn riêng Vietcombank tuy cũng điều chỉnh giảm 0,2 điểm % nhưng còn áp dụng ở mức là 4,2%/năm, đồng thời là lãi suất thấp nhất trong các ngân hàng được khảo sát.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 11/2020
STT
|
Ngân hàng
|
Số tiền gửi
|
Lãi suất
|
1
|
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
|
-
|
6,65%
|
2
|
Ngân hàng Bản Việt
|
-
|
6,50%
|
3
|
Kienlongbank
|
-
|
6,20%
|
4
|
SeABank
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
6,20%
|
5
|
Ngân hàng Việt Á
|
|
6,20%
|
6
|
SeABank
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
6,18%
|
7
|
SeABank
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
6,15%
|
8
|
Ngân hàng Bắc Á
|
-
|
6,10%
|
9
|
SeABank
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
|
6,10%
|
10
|
SCB
|
-
|
6,10%
|
11
|
SeABank
|
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ
|
6,05%
|
12
|
VietBank
|
-
|
5,90%
|
13
|
Ngân hàng OCB
|
-
|
5,80%
|
14
|
PVcomBank
|
-
|
5,80%
|
15
|
VIB
|
Từ 1 tỉ trở lên
|
5,70%
|
16
|
ABBank
|
-
|
5,70%
|
17
|
VIB
|
Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ
|
5,60%
|
18
|
Eximbank
|
-
|
5,60%
|
19
|
SeABank
|
Dưới 100 trđ
|
5,60%
|
20
|
Saigonbank
|
-
|
5,60%
|
21
|
VIB
|
Dưới 100 trđ
|
5,50%
|
22
|
Ngân hàng Đông Á
|
-
|
5,50%
|
23
|
OceanBank
|
-
|
5,50%
|
24
|
TPBank
|
-
|
5,40%
|
25
|
SHB
|
Từ 2 tỉ trở lên
|
5,40%
|
26
|
ACB
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
5,30%
|
27
|
SHB
|
Dưới 2 tỉ
|
5,30%
|
28
|
ACB
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
5,25%
|
29
|
ACB
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
5,20%
|
30
|
MSB
|
-
|
5,20%
|
31
|
HDBank
|
-
|
5,15%
|
32
|
ACB
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
|
5,15%
|
33
|
ACB
|
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ
|
5,10%
|
34
|
Sacombank
|
-
|
5,00%
|
35
|
ACB
|
Dưới 200 trđ
|
4,90%
|
36
|
VPBank
|
Từ 5 tỉ trở lên
|
4,90%
|
37
|
VPBank
|
Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ
|
4,80%
|
38
|
Techcombank
|
Từ 3 tỉ trở lên
|
4,70%
|
39
|
MBBank
|
-
|
4,68%
|
40
|
Techcombank
|
Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ
|
4,60%
|
41
|
VPBank
|
Dưới 300 trđ
|
4,60%
|
42
|
LienVietPostBank
|
-
|
4,50%
|
43
|
Techcombank
|
Dưới 1 tỉ
|
4,40%
|
44
|
Agribank
|
-
|
4,20%
|
45
|
VietinBank
|
-
|
4,20%
|
46
|
BIDV
|
-
|
4,20%
|
47
|
Vietcombank
|
-
|
4,00%
|
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp
Quỳnh Hương
Theo Kinh tế & Tiêu dùng