Khảo sát vào đầu tháng 3, nhóm “Big 4” ngân hàng nhà nước bao gồm Vietcombank, BIDV, Agribank và Vietinbank có biểu lãi suất huy động tiền gửi không đổi so với tháng trước.
Với số lượng khách hàng đông đảo trên toàn quốc, lãi suất của 4 ngân hàng lớn Vietcombank, Vietinbank, BIDV và Agribank luôn nhận được sự quan tâm lớn từ phía độc giả.
Khảo sát vào ngày 1/3, lãi suất tiền gửi tại cả 4 “ông lớn” đều được duy trì không đổi so với ghi nhận vào đầu tháng trước.
Trong đó, lãi suất ngân hàng Agribank trong tháng 3 tiếp tục được triển khai trong phạm vi từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm, áp dụng tại các kỳ hạn 1 - 24 tháng. Lãi suất tiền gửi cao nhất ghi nhận được tại Agribank là 5,6%/năm, dành cho các khoản tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ tại kỳ hạn từ 12 đến 24 tháng.
Lãi suất ngân hàng Vietinbank cùng có phạm vi trong khoảng từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm. Tuy nhiên, tại Vietinbank triển khai thời gian gửi tiết kiệm dài hơn, từ 1 tháng đến 36 tháng và trên 36 tháng. Khách hàng gửi tiết kiệm tại kỳ hạn từ 12 tháng trở lên sẽ được hưởng lãi suất cao nhất là 5,6%/năm.
Tương tự như hai ngân hàng trên, tiền gửi tiết kiệm tại BIDV cũng có lãi suất niêm yết từ 3,1%/năm đến 5,6%/năm cho các kỳ hạn 1 - 36 tháng. Tuy nhiên BIDV không triển khai gửi tiết kiệm tại một số kỳ hạn lẻ như 4, 7, 8, 10, 11 tháng như các ngân hàng khác. Lãi suất tiết kiệm cao nhất tiếp tục là 5,6%/năm áp dụng tại kỳ hạn 12 - 36 tháng.
Riêng Vietcombank, biểu lãi suất ngân hàng luôn có sự khác biệt so với 3 “ông lớn” còn lại. Vietcombank huy động tiền gửi với lãi suất dao động từ 2,9%/năm đến 5,5%/năm. Lãi suất cao nhất đang được áp dụng tại ngân hàng này là 5,5%/năm, niêm yết tại kỳ hạn 12 tháng. Theo như bảng so sánh lãi suất ngân hàng, Vietcombank có lãi suất huy động tiền gửi thấp nhất trong nhóm “Big 4” ngân hàng nhà nước.
So sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng tháng 3/2021
Kỳ hạn gửi
|
Agribank
|
VietinBank
|
Vietcombank
|
BIDV
|
1 tháng
|
3,10%
|
3,10%
|
2,90%
|
3,10%
|
2 tháng
|
3,10%
|
3,10%
|
2,90%
|
3,10%
|
3 tháng
|
3,40%
|
3,40%
|
3,20%
|
3,40%
|
4 tháng
|
3,40%
|
3,40%
|
|
|
5 tháng
|
3,40%
|
3,40%
|
|
3,40%
|
6 tháng
|
4,00%
|
4,00%
|
3,8%
|
4,00%
|
7 tháng
|
4,00%
|
4,00%
|
|
|
8 tháng
|
4,00%
|
4,00%
|
|
|
9 tháng
|
4,00%
|
4,00%
|
3,80%
|
4,00%
|
12 tháng
|
5,60%
|
5,60%
|
5,50%
|
5,60%
|
13 tháng
|
5,60%
|
5,60%
|
|
5,60%
|
15 tháng
|
5,60%
|
5,60%
|
|
5,60%
|
18 tháng
|
5,60%
|
5,60%
|
|
5,60%
|
24 tháng
|
5,60%
|
5,60%
|
5,30%
|
5,60%
|
36 tháng
|
|
5,60%
|
5,30%
|
5,60%
|
LS cao nhất
|
5,60%
|
5,60%
|
5,50%
|
5,60%
|
Điều kiện
|
12 đến 24 tháng
|
12 tháng trở lên
|
12 tháng
|
12 đến 36 tháng
|
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng trên đây chỉ có tính chất tham khảo và có thể thay đổi không báo trước. Khách hàng quan tâm đến lãi suất ngân hàng có thể liên hệ trực tiếp đến quầy giao dịch hoặc tổng đài chăm sóc khách hàng của các ngân hàng để được biết thêm chi tiết.
Ngọc Mai
Theo Kinh tế & Tiêu dùng