So sánh lãi suất ngân hàng tại kì hạn 2 năm, lãi suất cao nhất là 8,6%/năm áp dụng tại ngân hàng TPBank dành cho các khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.
Khảo sát vào ngày 9/9 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, biểu lãi suất ngân hàng tại kì hạn 24 tháng nằm trong phạm vi từ 5% - 8,6%/năm. Trong đó, nhiều ngân hàng đã có điều chỉnh hạ lại suất tiền gửi theo xu hướng chung thời gian gần đây.
Lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kì hạn 2 năm (24 tháng) trong tháng 9 này là 8,6%/năm. Đây là lãi suất được Ngân hàng TMCP Tiên Phong (TPBank) áp dụng cho các khoản tiền gửi có giá trị tối thiểu là 500 tỉ đồng và cam kết không rút trước hạn.
Tiếp theo là ngân hàng Eximbank có lãi suất tiền gửi cao thứ 2, niêm yết ở mức 8,4%/năm. Sau đó là Ngân hàng Quốc Dân (NCB) huy động lãi suất tại kì hạn là 7,7%/năm, giữ nguyên so với tháng trước.
Ngân hàng Đông Á được niêm yết lãi suất là 7,6%/năm trong khi MBBank và VietBank áp dụng chung lãi suất tiết kiệm là 7,4%/năm.
Techcombank tiếp tục có mức lãi suất huy động kì hạn 24 tháng thấp nhất trong 30 ngân hàng được khảo sát. Cụ thể với khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng được hưởng lãi suất 5%/năm. Với các khoản tiền từ 1 tỉ đến dưới 3 tỉ đồng và từ 3 tỉ đồng trở lên được niêm yết lãi suất lần lượt là 5,2% và 5,3%/năm.
Trong nhóm Big 4 các “ông lớn” ngân hàng BIDV, VietinBank và Agribank cùng niêm yết lãi suất 6%/năm tại kì hạn 24 tháng. Vietcombank nhỉnh hơn 0,1 điểm % ở mức 6,1%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm mới nhất tháng 9/2020
STT
|
Ngân hàng
|
Số tiền gửi
|
Lãi suất
|
1
|
TPBank
|
-
|
8,60%
|
2
|
Eximbank
|
-
|
8,40%
|
3
|
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
|
-
|
7,70%
|
4
|
Ngân hàng Đông Á
|
-
|
7,60%
|
5
|
MBBank
|
-
|
7,40%
|
6
|
VietBank
|
-
|
7,40%
|
7
|
OceanBank
|
-
|
7,30%
|
8
|
PVcomBank
|
-
|
7,29%
|
9
|
Kienlongbank
|
-
|
7,20%
|
10
|
Saigonbank
|
-
|
7,20%
|
11
|
SeABank
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
7,15%
|
12
|
Ngân hàng Bắc Á
|
-
|
7,10%
|
13
|
SeABank
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
7,10%
|
14
|
SeABank
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
7,05%
|
15
|
SCB
|
-
|
7,05%
|
16
|
SeABank
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
|
7,00%
|
17
|
Ngân hàng Bản Việt
|
-
|
7,00%
|
18
|
SeABank
|
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ
|
6,95%
|
19
|
SeABank
|
Dưới 100 trđ
|
6,90%
|
20
|
Ngân hàng OCB
|
-
|
6,85%
|
21
|
VIB
|
Từ 1 tỉ trở lên
|
6,80%
|
22
|
SHB
|
Từ 2 tỉ trở lên
|
6,80%
|
23
|
ABBank
|
-
|
6,80%
|
24
|
VIB
|
Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ
|
6,70%
|
25
|
Sacombank
|
-
|
6,70%
|
26
|
SHB
|
Dưới 2 tỉ
|
6,70%
|
27
|
VIB
|
Dưới 100 trđ
|
6,60%
|
28
|
Ngân hàng Việt Á
|
|
6,60%
|
29
|
ACB
|
-
|
6,50%
|
30
|
VPBank
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
6,40%
|
31
|
HDBank
|
-
|
6,30%
|
32
|
LienVietPostBank
|
-
|
6,20%
|
33
|
VPBank
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
6,20%
|
34
|
Vietcombank
|
-
|
6,10%
|
35
|
VPBank
|
Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ
|
6,10%
|
36
|
Agribank
|
-
|
6,00%
|
37
|
VietinBank
|
-
|
6,00%
|
38
|
BIDV
|
-
|
6,00%
|
39
|
VPBank
|
Dưới 300 trđ
|
5,90%
|
40
|
MSB
|
-
|
5,90%
|
41
|
Techcombank
|
Từ 3 tỉ trở lên
|
5,30%
|
42
|
Techcombank
|
Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ
|
5,20%
|
43
|
Techcombank
|
Dưới 1 tỉ
|
5,00%
|
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp
Quỳnh Hương
Theo Kinh tế & Tiêu dùng