So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 3, VietBank có lãi suất tiết kiệm cao nhất tại kỳ hạn 3 tháng, niêm yết ở mức 4%/năm.
Khảo sát ngày 4/3 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kỳ hạn 3 tháng giao động trong khoảng từ 2,85%/năm đến 4%/năm, nhận lãi vào cuối kỳ.
Lãi suất cao nhất tại kỳ hạn 3 tháng vẫn tiếp tục là VietBank với lãi suất niêm yết không đổi là 4%/năm. Ngân hàng VietBank áp dụng mức lãi suất này cho các khoản tiết kiệm lĩnh lãi cuối kỳ, không phân biệt số tiền gửi.
Hai ngân hàng KienlongBank và SCB cùng ấn định lãi suất 3 tháng ở mức 3,95%/năm, không đổi so với tháng trước.
Tiếp theo sau đó, Ngân hàng Phương Đông và PVcomBank có lãi suất là 3,9%/năm, cao thứ 3 trong tổng số các ngân hàng. Trong khi Ngân hàng Phương Đông giữ nguyên lãi suất, thì lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng PVCombank đã giảm 0,05 điểm % so với tháng 2.
Một số ngân hàng khác cũng có lãi suất tiền gửi cao như: Ngân hàng Việt Á (3,85%/năm), Ngân hàng Quốc dân (8%/năm), Ngân hàng Bản Việt (3,8%/năm),...
Trong nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng bao gồm Vietcombank VietinBank, BIDV và Agribank, lãi suất ngân hàng tại kỳ hạn 3 tháng đều được giữ nguyên không đổi. Trong khi VietinBank, BIDV và Agribank cùng giữ lãi suất là 3,4%/năm thì Vietcombank có lãi suất thấp hơn ở mức 3,2%/năm.
Khác với nhiều ngân hàng giảm lãi suất tiết kiệm, riêng Techcombank lại tăng lãi suất từ 2,45%/năm lên 2,85%/năm. Mặc dù đã tăng đến 0,4 điểm % lãi suất nhưng Techcombank vẫn là ngân hàng có lãi suất thấp nhất tại kỳ hạn đang khảo sát.
So sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 3 tháng cập nhật tháng 3/2021
STT
|
Ngân hàng
|
Số tiền gửi
|
Lãi suất
|
1
|
VietBank
|
-
|
4,00%
|
2
|
Kienlongbank
|
-
|
3,95%
|
3
|
SCB
|
-
|
3,95%
|
4
|
Ngân hàng OCB
|
-
|
3,90%
|
5
|
PVcomBank
|
-
|
3,90%
|
6
|
Ngân hàng Việt Á
|
|
3,85%
|
7
|
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
|
-
|
3,80%
|
8
|
Ngân hàng Bản Việt
|
-
|
3,80%
|
9
|
SeABank
|
|
3,70%
|
10
|
VPBank
|
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ
|
3,65%
|
11
|
VPBank
|
Từ 10 tỷ trở lên
|
3,65%
|
12
|
Ngân hàng Bắc Á
|
-
|
3,60%
|
13
|
VIB
|
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ
|
3,60%
|
14
|
VIB
|
Từ 5 tỷ trở lên
|
3,60%
|
15
|
VPBank
|
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ
|
3,60%
|
16
|
MBBank
|
-
|
3,60%
|
17
|
SHB
|
Từ 2 tỷ trở lên
|
3,60%
|
18
|
Ngân hàng Đông Á
|
-
|
3,60%
|
19
|
OceanBank
|
-
|
3,60%
|
20
|
TPBank
|
-
|
3,55%
|
21
|
ABBank
|
-
|
3,55%
|
22
|
VIB
|
Dưới 100 trđ
|
3,50%
|
23
|
VIB
|
Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ
|
3,50%
|
24
|
Eximbank
|
-
|
3,50%
|
25
|
SHB
|
Dưới 2 tỷ
|
3,50%
|
26
|
MSB
|
-
|
3,50%
|
27
|
Agribank
|
-
|
3,40%
|
28
|
VietinBank
|
-
|
3,40%
|
29
|
BIDV
|
-
|
3,40%
|
30
|
LienVietPostBank
|
-
|
3,40%
|
31
|
ACB
|
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ
|
3,40%
|
32
|
ACB
|
Từ 10 tỷ trở lên
|
3,40%
|
33
|
VPBank
|
Từ 300 trđ - dưới 1 tỷ
|
3,40%
|
34
|
Saigonbank
|
-
|
3,40%
|
35
|
ACB
|
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ
|
3,35%
|
36
|
HDBank
|
-
|
3,30%
|
37
|
ACB
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ
|
3,30%
|
38
|
VPBank
|
Dưới 300 trđ
|
3,30%
|
39
|
ACB
|
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ
|
3,25%
|
40
|
Vietcombank
|
-
|
3,20%
|
41
|
ACB
|
Dưới 200 trđ
|
3,20%
|
42
|
Sacombank
|
-
|
3,20%
|
43
|
Techcombank
|
|
2,85%
|
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng tại kì hạn 3 tháng trên đây có tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy từng thời điểm. Quý khách vui lòng liên hệ tới các ngân hàng để cập nhật lãi suất mới nhất.
Ngọc Mai
Theo Kinh tế & Tiêu dùng