So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 1/2021, Eximbank tiếp tục dẫn đầu tại kỳ hạn 2 năm với lãi suất là 8,4%/năm niêm yết cho khoản tiền gửi từ 500 tỷ đồng trở lên.
Kỳ hạn 2 năm (24 tháng) là một trong những kỳ hạn phổ biến được khách hàng lựa chọn gửi tiết kiệm. Chính vì vậy đa số các ngân hàng đều áp dụng mức lãi suất khá cao cho kỳ hạn gửi này.
Theo khảo sát mới nhất từ 30 ngân hàng trong nước, biểu lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm giao động trong phạm vi từ 4,8%/năm đến 8,4%/năm.
Ngân hàng TMCP Xuất Nhập khẩu Việt Nam (Eximbank) trong nhiều tháng gần đây đều có mức lãi suất huy động cao nhất tại kỳ hạn này. Lãi suất ngân hàng trong tháng 1 vẫn giữ nguyên ở mức 8,4%/năm áp dụng cho khoản tiết kiệm tối thiểu 500 tỷ đồng. Đối với số tiền gửi thấp hơn, ngân hàng niêm yết lãi suất ở mức 6,3%/năm.
Đứng tại vị trí thứ hai là Ngân hàng Quốc dân (NCB) với lãi suất được niêm yết ở mức 7,3%/năm, không đổi so với ghi nhận vào đầu tháng trước. Mức lãi suất này áp dụng cho mọi khoản tiền gửi của khách hàng.
Lãi suất tiết kiệm tại ngân hàng Việt Á cho kỳ hạn 24 tháng là 7,2%/năm, đứng tại vị trí thứ ba trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng.
Tiếp đó, hai ngân hàng Kienlongbank và OceanBank có cùng mức lãi suất là 7,1%/năm, áp dụng cho mọi khoản tiền gửi.
Trong nhóm 4 ngân hàng lớn quốc doanh, Vietcombank có lãi suất thấp nhất ở mức 5,4%/năm, giảm 0,3 điểm % so với trước. Trong khi đó ba ngân hàng còn lãi bao gồm Agribank, BIDV và Vietinbank vẫn giữ nguyên lãi suất và cùng niêm yết ở mức 5,6%/năm.
Techcombank có lãi suất huy động thấp nhất, niêm yết ở mức 4,8%/năm.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 2 năm tháng 1/2021
STT
|
Ngân hàng
|
Số tiền gửi
|
Lãi suất
|
1
|
Eximbank
|
-
|
8,40%
|
2
|
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
|
-
|
7,30%
|
3
|
Ngân hàng Việt Á
|
|
7,20%
|
4
|
Kienlongbank
|
-
|
7,10%
|
5
|
OceanBank
|
-
|
7,10%
|
6
|
MBBank
|
-
|
6,90%
|
7
|
Ngân hàng Bắc Á
|
-
|
6,80%
|
8
|
SeABank
|
Từ 10 tỷ trở lên
|
6,80%
|
9
|
PVcomBank
|
-
|
6,80%
|
10
|
SCB
|
-
|
6,80%
|
11
|
Ngân hàng Bản Việt
|
-
|
6,80%
|
12
|
SeABank
|
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ
|
6,75%
|
13
|
VietBank
|
-
|
6,70%
|
14
|
SeABank
|
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ
|
6,70%
|
15
|
SeABank
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ
|
6,65%
|
16
|
Ngân hàng OCB
|
-
|
6,65%
|
17
|
SeABank
|
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ
|
6,60%
|
18
|
ABBank
|
-
|
6,60%
|
19
|
VIB
|
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ
|
6,50%
|
20
|
VIB
|
Từ 5 tỷ trở lên
|
6,50%
|
21
|
Saigonbank
|
-
|
6,50%
|
22
|
SeABank
|
Dưới 100 trđ
|
6,45%
|
23
|
VIB
|
Dưới 100 trđ
|
6,40%
|
24
|
VIB
|
Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ
|
6,40%
|
25
|
SHB
|
Từ 2 tỷ trở lên
|
6,40%
|
26
|
SHB
|
Dưới 2 tỷ
|
6,30%
|
27
|
Ngân hàng Đông Á
|
-
|
6,30%
|
28
|
ACB
|
|
6,20%
|
29
|
LienVietPostBank
|
-
|
6,10%
|
30
|
Sacombank
|
-
|
6,00%
|
31
|
HDBank
|
-
|
5,95%
|
32
|
MSB
|
-
|
5,90%
|
33
|
Agribank
|
-
|
5,60%
|
34
|
VietinBank
|
-
|
5,60%
|
35
|
BIDV
|
-
|
5,60%
|
36
|
VPBank
|
Từ 10 tỷ trở lên
|
5,50%
|
37
|
Vietcombank
|
-
|
5,40%
|
38
|
VPBank
|
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ
|
5,30%
|
39
|
VPBank
|
Từ 300 trđ - dưới 1 tỷ
|
5,20%
|
40
|
VPBank
|
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ
|
5,20%
|
41
|
VPBank
|
Dưới 300 trđ
|
5,00%
|
42
|
Techcombank
|
|
4,80%
|
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp
Ngọc Mai
Theo Kinh tế & Tiêu dùng