Sự kiện hot
4 năm trước

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng ở đâu cao nhất tháng 9/2020

Khảo sát lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng trong nước, Ngân hàng Đông Á hiện đang có lãi suất cao nhất là 7,2%/năm và không phân biệt số tiền gửi.

Bước sang tháng 9/2020, các ngân hàng đã công bố biểu lãi suất huy động mới. Trong đó nhiều ngân hàng có động thái hạ lãi suất theo xu hướng chung trong vài tháng gần đây. Biểu lãi suất tiết kiệm kì hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng được khảo sát được áp dụng trong khoảng từ 4,2%/năm - 7,2%/năm.

So sánh lãi suất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại kì hạn 9 tháng hiện nay là 7,2%/năm. Mức lãi suất này được niêm yết tại Ngân hàng Đông Á, không phân biệt số tiền gửi.

Nối tiếp ngay sau đó là Ngân hàng Quốc Dân (NCB) với mức lãi suất niêm yết là 7,15%/năm. Ngân hàng Bản Việt có lãi suất cũng tương đối cao ở mức là 6,9%/năm. 

Ngoài ra, ngân hàng SeABank mặc dù có dự điều chỉnh giảm lãi suất nhưng hiện cũng nằm trong top 5 ngân hàng có lãi suất dẫn đầu tại kì hạn này và dành cho mỗi hạn mức tiền gửi khác nhau. Với số tiền từ 10 tỉ đồng trở lên, lãi suất được qui định ở mức là 6,85%/năm; từ 5 tỉ đến dưới 10 tỉ đồng, lãi suất tiết kiệm niêm yết ở mức 6,8%/năm; còn với số tiền từ 1 tỉ đến dưới 5 tỉ đồng được hưởng lãi suất 6,75%/năm, khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỉ đồng hưởng lãi suất 6,7%/năm và với khoản tiền từ 100 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng sẽ được áp dụng lãi suất là 6,65%/năm.

Cũng trong tháng 9 này, thấp nhất bảng là ngân hàng Techcombank với lãi suất huy động thấp nhất dao động từ 4,2%/năm - 4,5%/năm tuỳ thuộc vào điều kiện số tiền gửi (dưới 1 tỉ đồng, từ 1 tỉ đồng đến dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên), tương ứng giảm từ 0,5 - 0,6 điểm % cho mỗi phân khúc tiền gửi.

Nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng có vốn nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank đồng loạt giảm 0,1 điểm % xuống còn niêm yết chung một mức lãi suất là 4,5%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 9/2020

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Đông Á

-

7,20%

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,15%

3

Ngân hàng Bản Việt

-

6,90%

4

SeABank

Từ 10 tỉ trở lên

6,85%

5

SeABank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

6,80%

6

SeABank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,75%

7

Ngân hàng Bắc Á

-

6,70%

8

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,70%

9

PVcomBank

-

6,70%

10

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,65%

11

VietBank

-

6,50%

12

Kienlongbank

-

6,40%

13

Saigonbank

-

6,40%

14

SCB

-

6,40%

15

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

6,20%

16

SeABank

Dưới 100 trđ

6,20%

17

Ngân hàng OCB

-

6,20%

18

VIB

Từ 1 tỉ trở lên

6,10%

19

Sacombank

-

6,10%

20

SHB

Dưới 2 tỉ

6,10%

21

Ngân hàng Việt Á

6,10%

22

HDBank

-

6,00%

23

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ

6,00%

24

ABBank

-

6,00%

25

VIB

Dưới 100 trđ

5,90%

26

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

5,90%

27

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ

5,80%

28

Eximbank

-

5,80%

29

OceanBank

-

5,65%

30

ACB

Từ 10 tỉ trở lên

5,60%

31

VPBank

Dưới 300 trđ

5,60%

32

ACB

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

5,55%

33

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

5,50%

34

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

5,45%

35

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

5,40%

36

MSB

-

5,40%

37

ACB

Dưới 200 trđ

5,30%

38

MBBank

-

5,10%

39

LienVietPostBank

-

4,80%

40

Agribank

-

4,50%

41

VietinBank

-

4,50%

42

Vietcombank

-

4,50%

43

BIDV

-

4,50%

44

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

4,50%

45

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

4,40%

46

Techcombank

Dưới 1 tỉ

4,20%

Quỳnh Hương

Theo Kinh tế & Tiêu dùng

Từ khóa: