Sự kiện hot
4 năm trước

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm ở đâu cao nhất tháng 9/2020

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng tại 30 ngân hàng trong nước, SHB đang là nhà băng có lãi suất cao nhất, niêm yết ở mức 8,5%/năm áp dụng cho các khoản tiền gửi tối thiểu 500 tỉ đồng trở lên.

Kì hạn 1 năm (12 tháng) là một kì hạn phổ biến và được nhiều khách hàng quan tâm và lựa chọn gửi tiền.

Khảo sát lãi suất ngân hàng tháng 9/2020, nhiều ngân hàng đã có những điều chỉnh tăng giảm lãi suất khác nhau tùy thuộc vào chính sách riêng của mình. Khung lãi suất kì hạn 1 năm tại 30 ngân hàng được khảo sát hiện đang dao động trong khoảng từ 4,9% - 8,5%năm, hình thức lĩnh lãi vào cuối kì.

Theo như bảng so sánh, SHB tiếp tục là ngân hàng có lãi suất tiền gửi tại kì hạn 1 tháng cao nhất trong tháng 9. Tuy nhiên, ngân hàng này cũng đã điều chỉnh hạ lãi suất từ 8,9%/năm xuống chỉ còn 8,5%/năm, giảm 0,4 điểm %.

TPBank cũng đang niêm yết lãi suất khá cao cho khoản tiền gửi từ 500 tỉ trở lên ở mức 8,2%/năm.

Tiếp theo đó là PVcombank tiếp tục duy trì mức lãi suất 7,99%/năm, không đổi so với tháng trước. Theo sau là SCB với lãi suất tiền gửi 7,5%/năm. Hai ngân hàng HDBank và Ngân hàng Đông Á cùng áp dụng lãi suất 7,4%/năm tại kì hạn 12 tháng.

Một số các ngân hàng khác có lãi suất tiền gửi cao có thể kể đến như: Ngân hàng Quốc dân (7,3%/năm), MBBank và Eximbank (7,2%/năm), OceanBank (7,05%), Ngân hàng Bắc Á (7%/năm)...

Nhóm 4 “ông lớn” ngân hàng có vốn nhà nước Vietcombank, Agribank, BIDV và Vietinbank ấn định chung lãi suất tiết kiệm 6%/năm tại kì hạn 1 năm, không đổi so với tháng trước.

Techcombank vẫn tiếp tục đứng ở vị trí chót bảng với lãi suất thấp nhất là 4,9%/năm áp dụng với các khoản tiền gửi dưới 1 tỉ. Cũng tại Techcombank, các khoản tiền gửi 1 tỉ đến dưới 3 tỉ hưởng lãi suất 5,1%/năm, từ 3 tỉ trở lên hưởng lãi suất 5,2%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm tháng 9/2020

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

SHB

Từ 500 tỉ trở lên

8,50%

2

TPBank

-

8,20%

3

PVcomBank

-

7,99%

4

SCB

-

7,50%

5

HDBank

-

7,40%

6

Ngân hàng Đông Á

-

7,40%

7

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,30%

8

MBBank

-

7,20%

9

Eximbank

-

7,20%

10

OceanBank

-

7,05%

11

Ngân hàng Bắc Á

-

7,00%

12

SeABank

Từ 10 tỉ trở lên

7,00%

13

SeABank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

6,95%

14

Kienlongbank

-

6,90%

15

SeABank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,90%

16

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,82%

17

SeABank

Dưới 100 trđ

6,80%

18

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,80%

19

Saigonbank

-

6,80%

20

Ngân hàng Bản Việt

-

6,80%

21

VIB

Dưới 100 trđ

6,69%

22

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ

6,69%

23

VIB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,69%

24

VIB

Từ 5 tỉ trở lên

6,69%

25

VietBank

-

6,60%

26

ABBank

-

6,60%

27

Sacombank

-

6,50%

28

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

6,50%

29

Ngân hàng OCB

-

6,50%

30

Ngân hàng Việt Á

6,50%

31

SHB

Dưới 2 tỉ

6,40%

32

LienVietPostBank

-

6,20%

33

VPBank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

6,10%

34

VPBank

Từ 10 tỉ trở lên

6,10%

35

Agribank

-

6,00%

36

VietinBank

-

6,00%

37

Vietcombank

-

6,00%

38

BIDV

-

6,00%

39

ACB

Từ 10 tỉ trở lên

6,00%

40

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ

6,00%

41

VPBank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,00%

42

ACB

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

5,95%

43

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

5,90%

44

MSB

-

5,90%

45

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

5,85%

46

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

5,80%

47

VPBank

Dưới 300 trđ

5,80%

48

ACB

Dưới 200 trđ

5,70%

49

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

5,20%

50

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

5,10%

51

Techcombank

Dưới 1 tỉ

4,90%

Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp

Ngọc Mai

Theo Kinh tế & Tiêu dùng

Từ khóa: