So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng trong tháng này, SHB tiếp tục đứng đầu với lãi suất 7,5%/năm, áp dụng với các khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.
Khảo sát lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng ngày 4/9 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất dao động trong khoảng từ 4,4%/năm đến 7,5%/năm. Trong đó, có một số ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất so với ghi nhận vào đầu tháng 8.
SHB mới đây đã hạ lãi suất tiền gửi tại nhiều kì hạn. Trong đó tại kì hạn 6 tháng đã giảm từ 7,8%/năm xuống còn 7,5%/năm trong tháng này. Tuy nhiên, so sánh trên mặt bằng chung thì đây vẫn là mức lãi suất cao nhất ghi nhận được trong các ngân hàng được khảo sát.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) vẫn giữ nguyên lãi suất 7,05%/năm tại kì hạn 6 tháng, giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng.
Theo ngay sau đó là hai ngân hàng Đông Á và Bắc Á với lãi suất tiền gửi tương ứng là 6,8%/năm và 6,6%/năm.
SeABank cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cao, dao động từ 6,5%/năm - 6,55%/năm áp dụng cho các khung tiền gửi từ 1 tỉ trở lên.
Nhóm Big 4 các ngân hàng có vốn nhà nước: Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV niêm yết chung lãi suất 4,4%/năm tại kì hạn 6 tháng, nằm cuối trong bảng so sánh lãi suất các ngân hàng.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất
STT
|
Ngân hàng
|
Số tiền gửi
|
Lãi suất
|
1
|
SHB
|
Từ 500 tỉ trở lên
|
7,50%
|
2
|
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
|
-
|
7,05%
|
3
|
Ngân hàng Đông Á
|
-
|
6,80%
|
4
|
Ngân hàng Bắc Á
|
-
|
6,60%
|
5
|
SeABank
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
6,55%
|
6
|
SeABank
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
6,53%
|
7
|
SeABank
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
6,50%
|
8
|
Ngân hàng Bản Việt
|
-
|
6,50%
|
9
|
SeABank
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
|
6,45%
|
10
|
Kienlongbank
|
-
|
6,40%
|
11
|
SeABank
|
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ
|
6,40%
|
12
|
PVcomBank
|
-
|
6,40%
|
13
|
Saigonbank
|
-
|
6,40%
|
14
|
SCB
|
-
|
6,40%
|
15
|
VietBank
|
-
|
6,20%
|
16
|
OceanBank
|
-
|
6,05%
|
17
|
HDBank
|
-
|
6,00%
|
18
|
VIB
|
Dưới 100 trđ
|
6,00%
|
19
|
VIB
|
Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ
|
6,00%
|
20
|
VIB
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
6,00%
|
21
|
VIB
|
Từ 5 tỉ trở lên
|
6,00%
|
22
|
Ngân hàng OCB
|
-
|
6,00%
|
23
|
Ngân hàng Việt Á
|
|
6,00%
|
24
|
MBBank
|
-
|
5,90%
|
25
|
SHB
|
Từ 2 tỉ trở lên
|
5,90%
|
26
|
ABBank
|
-
|
5,90%
|
27
|
VPBank
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
5,80%
|
28
|
VPBank
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
5,80%
|
29
|
SHB
|
Dưới 2 tỉ
|
5,80%
|
30
|
SeABank
|
Dưới 100 trđ
|
5,80%
|
31
|
VPBank
|
Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ
|
5,70%
|
32
|
VPBank
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
5,70%
|
33
|
Sacombank
|
-
|
5,70%
|
34
|
Eximbank
|
-
|
5,60%
|
35
|
TPBank
|
-
|
5,50%
|
36
|
ACB
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
5,50%
|
37
|
VPBank
|
Dưới 300 trđ
|
5,50%
|
38
|
ACB
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
5,45%
|
39
|
ACB
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
5,40%
|
40
|
MSB
|
-
|
5,40%
|
41
|
ACB
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
|
5,35%
|
42
|
ACB
|
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ
|
5,30%
|
43
|
ACB
|
Dưới 200 trđ
|
5,10%
|
44
|
Techcombank
|
Từ 3 tỉ trở lên
|
4,90%
|
45
|
Techcombank
|
Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ
|
4,80%
|
46
|
LienVietPostBank
|
-
|
4,60%
|
47
|
Techcombank
|
Dưới 1 tỉ
|
4,60%
|
48
|
Agribank
|
-
|
4,40%
|
49
|
VietinBank
|
-
|
4,40%
|
50
|
Vietcombank
|
-
|
4,40%
|
51
|
BIDV
|
-
|
4,40%
|
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp
Ngọc Mai
Theo Kinh tế & Tiêu dùng