Sự kiện hot
4 năm trước

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 9/2020

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng trong tháng này, SHB tiếp tục đứng đầu với lãi suất 7,5%/năm, áp dụng với các khoản tiền gửi từ 500 tỉ đồng trở lên.

Khảo sát lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng ngày 4/9 tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, phạm vi lãi suất dao động trong khoảng từ 4,4%/năm đến 7,5%/năm. Trong đó, có một số ngân hàng đã điều chỉnh giảm lãi suất so với ghi nhận vào đầu tháng 8.

SHB mới đây đã hạ lãi suất tiền gửi tại nhiều kì hạn. Trong đó tại kì hạn 6 tháng đã giảm từ 7,8%/năm xuống còn 7,5%/năm trong tháng này. Tuy nhiên, so sánh trên mặt bằng chung thì đây vẫn là mức lãi suất cao nhất ghi nhận được trong các ngân hàng được khảo sát.

Ngân hàng Quốc Dân (NCB) vẫn giữ nguyên lãi suất 7,05%/năm tại kì hạn 6 tháng, giữ vị trí thứ hai trong bảng so sánh lãi suất ngân hàng.

Theo ngay sau đó là hai ngân hàng Đông Á và Bắc Á với lãi suất tiền gửi tương ứng là 6,8%/năm và 6,6%/năm.

SeABank cũng có lãi suất tiết kiệm tương đối cao, dao động từ 6,5%/năm - 6,55%/năm áp dụng cho các khung tiền gửi từ 1 tỉ trở lên.

Nhóm Big 4 các ngân hàng có vốn nhà nước: Agribank, VietinBank, Vietcombank, BIDV niêm yết chung lãi suất 4,4%/năm tại kì hạn 6 tháng, nằm cuối trong bảng so sánh lãi suất các ngân hàng.

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

SHB

Từ 500 tỉ trở lên

7,50%

2

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,05%

3

Ngân hàng Đông Á

-

6,80%

4

Ngân hàng Bắc Á

-

6,60%

5

SeABank

Từ 10 tỉ trở lên

6,55%

6

SeABank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

6,53%

7

SeABank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,50%

8

Ngân hàng Bản Việt

-

6,50%

9

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,45%

10

Kienlongbank

-

6,40%

11

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

6,40%

12

PVcomBank

-

6,40%

13

Saigonbank

-

6,40%

14

SCB

-

6,40%

15

VietBank

-

6,20%

16

OceanBank

-

6,05%

17

HDBank

-

6,00%

18

VIB

Dưới 100 trđ

6,00%

19

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ

6,00%

20

VIB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,00%

21

VIB

Từ 5 tỉ trở lên

6,00%

22

Ngân hàng OCB

-

6,00%

23

Ngân hàng Việt Á

6,00%

24

MBBank

-

5,90%

25

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

5,90%

26

ABBank

-

5,90%

27

VPBank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

5,80%

28

VPBank

Từ 10 tỉ trở lên

5,80%

29

SHB

Dưới 2 tỉ

5,80%

30

SeABank

Dưới 100 trđ

5,80%

31

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ

5,70%

32

VPBank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

5,70%

33

Sacombank

-

5,70%

34

Eximbank

-

5,60%

35

TPBank

-

5,50%

36

ACB

Từ 10 tỉ trở lên

5,50%

37

VPBank

Dưới 300 trđ

5,50%

38

ACB

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

5,45%

39

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

5,40%

40

MSB

-

5,40%

41

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

5,35%

42

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

5,30%

43

ACB

Dưới 200 trđ

5,10%

44

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

4,90%

45

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

4,80%

46

LienVietPostBank

-

4,60%

47

Techcombank

Dưới 1 tỉ

4,60%

48

Agribank

-

4,40%

49

VietinBank

-

4,40%

50

Vietcombank

-

4,40%

51

BIDV

-

4,40%

Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp

Ngọc Mai

Theo Kinh tế & Tiêu dùng

Từ khóa: