Khảo sát lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng trong nước, SeaBank hiện đang có lãi suất cao nhất là 7,3%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi từ 10 tỉ trở lên.
Bước sang tháng 8, các ngân hàng đã công bố biểu lãi suất huy động mới. Trong đó nhiều ngân hàng có động thái hạ lãi suất theo xu hướng chung trong vài tháng gần đây. Biểu lãi suất tiết kiệm kì hạn 9 tháng tại 30 ngân hàng được khảo sát có phạm vi từ 4,6% - 7,3%/năm.
So sánh lãi suất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước, mức lãi suất tiền gửi cao nhất tại kì hạn 9 tháng hiện nay là 7,3%/năm. Mức lãi suất này được niêm yết tại SeABank, áp dụng cho khoản tiền gửi có giá trị tối thiểu là 10 tỉ đồng.
Bên cạnh đó SeABank cũng có các mức lãi suất khác tương đối cao dành cho mỗi hạn mức tiền gửi khác nhau. Với số tiền từ 5 tỉ đến dưới 10 tỉ đồng, lãi suất tiết kiệm niêm yết ở mức 7,25%/năm. Từ 1 tỉ đến dưới 5 tỉ đồng được hưởng lãi suất 7,2%/năm, khoản tiền từ 500 triệu đến dưới 1 tỉ đồng hưởng lãi suất 7,15%/năm và với khoản tiền dưới 500 tỉ đồng sẽ được áp dụng lãi suất là 7,1%/năm.
Ngân hàng Đông Á cũng duy trì lãi suất 7,2%/năm tại kì hạn 9 tháng, giữ nguyên so với tháng trước.
Ngân hàng Quốc Dân (NCB) trong tháng này đã hạ 0,2 điểm %. Lãi suất huy động tại kì hạn này hiện đang là 7,15%/năm.
Nhóm bốn ngân hàng lớn có vốn nhà nước là Agribank, BIDV, Vietcombank và VietinBank tiếp tục đứng ở cuối bảng với cùng mức lãi suất niêm yết 4,6%/năm, không đổi so với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 8/2020
STT
|
Ngân hàng
|
Số tiền gửi
|
Lãi suất
|
1
|
SeABank
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
7,30%
|
2
|
SeABank
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
7,25%
|
3
|
Ngân hàng Đông Á
|
-
|
7,20%
|
4
|
SeABank
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
7,20%
|
5
|
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
|
-
|
7,15%
|
6
|
SeABank
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
|
7,15%
|
7
|
SeABank
|
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ
|
7,10%
|
8
|
Ngân hàng Bắc Á
|
-
|
6,90%
|
9
|
Ngân hàng Bản Việt
|
-
|
6,90%
|
10
|
PVcomBank
|
-
|
6,70%
|
11
|
Kienlongbank
|
-
|
6,60%
|
12
|
Ngân hàng OCB
|
-
|
6,60%
|
13
|
Ngân hàng Việt Á
|
|
6,60%
|
14
|
VietBank
|
-
|
6,50%
|
15
|
ABBank
|
-
|
6,50%
|
16
|
Saigonbank
|
-
|
6,50%
|
17
|
SCB
|
-
|
6,40%
|
18
|
HDBank
|
-
|
6,20%
|
19
|
SHB
|
Từ 2 tỉ trở lên
|
6,20%
|
20
|
SeABank
|
Dưới 100 trđ
|
6,20%
|
21
|
TPBank
|
-
|
6,10%
|
22
|
VIB
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
6,10%
|
23
|
VIB
|
Từ 5 tỉ trở lên
|
6,10%
|
24
|
Sacombank
|
-
|
6,10%
|
25
|
SHB
|
Dưới 2 tỉ
|
6,10%
|
26
|
VIB
|
Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ
|
6,00%
|
27
|
VPBank
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
6,00%
|
28
|
VPBank
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
6,00%
|
29
|
VIB
|
Dưới 100 trđ
|
5,90%
|
30
|
VPBank
|
Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ
|
5,90%
|
31
|
VPBank
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
5,90%
|
32
|
Eximbank
|
-
|
5,80%
|
33
|
VPBank
|
Dưới 300 trđ
|
5,70%
|
34
|
OceanBank
|
-
|
5,65%
|
35
|
ACB
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
5,60%
|
36
|
MSB
|
Từ 1 tỉ trở lên
|
5,60%
|
37
|
ACB
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
5,55%
|
38
|
MSB
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
|
5,55%
|
39
|
ACB
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
5,50%
|
40
|
MSB
|
Từ 50 trđ - dưới 500 trđ
|
5,50%
|
41
|
ACB
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
|
5,45%
|
42
|
MSB
|
Dưới 50 trđ
|
5,45%
|
43
|
ACB
|
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ
|
5,40%
|
44
|
MBBank
|
-
|
5,40%
|
45
|
ACB
|
Dưới 200 trđ
|
5,30%
|
46
|
Techcombank
|
Từ 3 tỉ trở lên
|
5,00%
|
47
|
Techcombank
|
Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ
|
4,90%
|
48
|
LienVietPostBank
|
-
|
4,80%
|
49
|
Techcombank
|
Dưới 1 tỉ
|
4,80%
|
50
|
Agribank
|
-
|
4,60%
|
51
|
VietinBank
|
-
|
4,60%
|
52
|
Vietcombank
|
-
|
4,60%
|
53
|
BIDV
|
-
|
4,60%
|
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp
Bảng lãi suất ngân hàng có tính chất tham khảo, khách hàng liên hệ trực tiếp đến hotline hoặc quầy giao dịch ngân hàng để biết lãi suất cập nhật mới nhất.
Ngọc Mai
Theo Kinh tế & Tiêu dùng