Sự kiện hot
4 năm trước

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2020: Lãi suất kì hạn 9 tháng ở đâu cao nhất?

Khảo sát tại 30 ngân hàng trong nước vào ngày 4/6/2020, biểu lãi suất huy động dành cho kì hạn 9 tháng dao động trong khoảng từ 4,9%/năm - 7,45%/năm sau khi hầu hết các ngân hàng có sự điều chỉnh giảm nhẹ.

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 6/2020: Lãi suất kì hạn 9 tháng ở đâu cao nhất? - Ảnh 1.

Ảnh minh hoạ.

Đầu tháng 6 này, lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng có sự điều chỉnh giảm trên mặt bằng chung tại hầu hết các ngân hàng và dao động trong khoảng từ 4,9%/năm - 7,45%/năm.

So sánh lãi suất ngân hàng tại 30 ngân hàng trong nước, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn này là 7,45%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc Dân (NCB).

Đứng thứ hai về lãi suất kì hạn 9 tháng là ngân hàng SeABank với mức lãi suất áp dụng 7,35%/năm, điều kiện số tiền gửi từ 10 tỉ đồng trở lên.

Tiếp đến là Ngân hàng Bắc Á và ngân hàng SeABank (điều kiện số tiền gửi từ 5 tỉ đồng đến dưới 10 tỉ đồng) áp cùng cùng mức lãi suất là 7,3%/năm. 

Còn lại các ngân hàng khác áp dụng mức lãi suất dao động từ 4,9%/năm - 7,25%/năm tương ứng số tiền gửi khác nhau qui định tại mỗi ngân hàng.

Vietcombank tiếp tục là ngân hàng có lãi suất áp dụng thấp nhất dành cho kì hạn 9 tháng ở mức là 4,9%/năm. Ba “ông lớn" còn lại trong nhóm Big4 ngân hàng có vốn lớn của nhà nước là BIDV, Agribank và VietinBank áp dụng đồng loạt mức lãi suất là 5,1%/năm cho kì hạn này.

Trong nhóm các ngân hàng cổ phần, Techcombank cũng có lãi suất 5,2%/năm với số tiền gửi dưới 1 tỉ đồng và tăng 0,1 điểm % với các bậc tiền gửi cao hơn: từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên.

Trong nhóm các ngân hàng cổ phần, Techcombank cũng có lãi suất 5,1%/năm niêm yết dành cho khoản tiền gửi dưới 1 tỉ đồng và tăng 0,1 điểm % với các bậc tiền gửi cao hơn: từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ đồng, từ 3 tỉ đồng trở lên.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất tháng 6/2020

STT

Ngân hàng

Số tiền gửi

Lãi suất

1

Ngân hàng Quốc dân (NCB)

-

7,45%

2

SeABank

Từ 10 tỉ trở lên

7,35%

3

Ngân hàng Bắc Á

-

7,30%

4

SeABank

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

7,30%

5

SeABank

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

7,25%

6

Ngân hàng Đông Á

-

7,20%

7

SeABank

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

7,20%

8

PVcomBank

-

7,20%

9

SeABank

Từ 100 trđ - dưới 500 trđ

7,15%

10

Ngân hàng Việt Á

7,10%

11

Ngân hàng Bản Việt

-

7,10%

12

VietBank

-

7,00%

13

ABBank

-

7,00%

14

VPBank

Từ 5 tỉ trở lên

6,90%

15

Ngân hàng OCB

-

6,90%

16

SCB

-

6,90%

17

TPBank

-

6,90%

18

HDBank

-

6,80%

19

VIB

Từ 1 tỉ trở lên

6,80%

20

VPBank

Từ 300 trđ - dưới 5 tỉ

6,80%

21

ACB

Từ 10 tỉ trở lên

6,70%

22

VIB

Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ

6,70%

23

SHB

Từ 2 tỉ trở lên

6,70%

24

ACB

Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ

6,65%

25

Kienlongbank

-

6,60%

26

ACB

Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ

6,60%

27

VIB

Dưới 100 trđ

6,60%

28

VPBank

Dưới 300 trđ

6,60%

29

SHB

Dưới 2 tỉ

6,60%

30

MSB

Từ 1 tỉ trở lên

6,60%

31

Saigonbank

-

6,60%

32

ACB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,55%

33

ACB

Từ 200 trđ - dưới 500 trđ

6,50%

34

MSB

Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ

6,50%

35

ACB

Dưới 200 trđ

6,40%

36

Sacombank

Dưới 200 trđ

6,40%

37

MSB

Từ 50 trđ - dưới 500 trđ

6,40%

38

MBBank

-

6,20%

39

SeABank

-

6,20%

40

MSB

Dưới 50 trđ

6,20%

41

Eximbank

-

5,80%

42

OceanBank

-

5,65%

43

Techcombank

Từ 3 tỉ trở lên

5,30%

44

Techcombank

Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ

5,20%

45

Agribank

-

5,10%

46

VietinBank

-

5,10%

47

BIDV

-

5,10%

48

LienVietPostBank

-

5,10%

49

Techcombank

Dưới 1 tỉ

5,10%

50

Vietcombank

-

4,90%

Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp

Quỳnh Hương

Theo Kinh tế & Tiêu dùng

Từ khóa: