Trong đầu tháng 6, bốn ngân hàng Agribank, Vietinbank, BIDV, Vietcombank đều có sự điều chỉnh giảm lãi suất ở nhiều kì hạn cả ngắn và dài.
Bộ tứ Agribank, BIDV, VietinBank và Vietcombank là 4 ngân hàng thương mại lớn có vốn đầu tư nhà nước. Đây cũng là top các ngân hàng được nhiều khách hàng tin tưởng lựa chọn gửi tiền tiết kiệm. Số tiền gửi tại nhóm 4 nhà băng này chiếm khoảng 50% tổng tiền gửi trên hệ thống ngân hàng tại Việt Nam.
Khảo sát mới đây trong đầu tháng 6/2020 tại 4 ngân hàng kể trên có thể thấy lãi suất tiền gửi kì hạn 1 tháng trở lên nằm trong khoảng từ 4% đến 6,6%/năm.
So sánh trong một tháng trở lại đây, biểu lãi suất huy động ba ngân hàng Agribank, VietinBank, BIDV có sự điều chỉnh lớn tại hầu hết kì hạn.
Cụ thể, ngân hàng Agribank điều chỉnh giảm lãi suất tất cả các kì hạn trong khoảng từ 0,1 đến 0,45 điểm %. Biểu lãi suất tiết kiệm ngân hàng Agribank nằm trong khoảng từ 4% đến 6,5% áp dụng cho các kì hạn từ 1 tháng đến 36 tháng.
Trong khi đó, ngân hàng Vietinbank giữ nguyên lãi suất kì hạn 9 tháng là 5,1%/năm, các kì hạn khác điều chỉnh giảm lãi suất từ 0,1 đến 0,45 điểm % so với tháng 5/2020.
Tương tự, BIDV cũng giữ nguyên lãi suất kì hạn 9 tháng ở mức 5,1%/năm. Các kì hạn còn lại điều chỉnh giảm từ 0,2 đến 0,5 điểm % so với tháng trước.
Ngân hàng Vietcombank điều chỉnh giảm 0,25 điểm % lãi suất tại kì hạn 3 tháng, còn 4,25%/năm, giảm 0,1 điểm % lãi suất kì hạn 1 tháng và 2 tháng xuống 4%/năm. Lãi suất tiền gửi các kì hạn khác giữ nguyên.
So sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm Big4, lãi suất tiền gửi các kì hạn ngắn từ 1 - 2 tháng tại cả 4 ngân hàng cùng ở mức 4%/năm.
Trong tháng này, Vietcombank đứng đầu 4 ngân hàng với mức lãi suất cao nhất là 6,6%/năm, áp dụng cho khoản tiền gửi có kì hạn 24 tháng.
So sánh lãi suất ngân hàng tại 4 ông lớn NHTM Nhà nước mới nhất tháng 6/2020
Kì hạn gửi
|
Agribank
|
VietinBank
|
Vietcombank
|
BIDV
|
1 tháng
|
4,00%
|
4,00%
|
4,00%
|
4,00%
|
2 tháng
|
4,00%
|
4,00%
|
4,00%
|
4,00%
|
3 tháng
|
4,25%
|
4,25%
|
4,25%
|
4,25%
|
4 tháng
|
4,25%
|
4,25%
|
|
|
5 tháng
|
4,25%
|
4,25%
|
|
4,25%
|
6 tháng
|
4,90%
|
4,90%
|
4,90%
|
4,90%
|
7 tháng
|
4,90%
|
4,90%
|
|
|
8 tháng
|
4,90%
|
4,90%
|
|
|
9 tháng
|
5,10%
|
5,10%
|
4,90%
|
5,10%
|
12 tháng
|
6,50%
|
6,50%
|
6,50%
|
6,50%
|
13 tháng
|
6,50%
|
6,50%
|
|
6,50%
|
15 tháng
|
6,50%
|
6,50%
|
|
6,50%
|
18 tháng
|
6,50%
|
6,50%
|
|
6,50%
|
24 tháng
|
6,50%
|
6,50%
|
6,60%
|
6,50%
|
36 tháng
|
|
6,50%
|
6,30%
|
6,50%
|
LS cao nhất
|
6,50%
|
6,50%
|
6,60%
|
6,50%
|
Điều kiện
|
12 tháng trở lên
|
12 tháng; từ 24 tháng - dưới 36 tháng
|
24 tháng
|
12 - 36 tháng, 364 ngày
|
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp
Ngọc Mai
Theo Kinh tế & Tiêu dùng