Mức lãi suất huy động cao nhất tại quầy của các ngân hàng vào đầu tháng 5 là 9,2%/năm được áp dụng tại Ngân hàng SHB với số tiền gửi từ 500 tỉ đồng tại kì hạn 13 tháng.
Khảo sát biểu lãi suất của hơn 30 ngân hàng thương mại trong nước vào ngày 5/5, có thể nhận thấy trong một tháng trở lại đây nhiều ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất huy động với xu hướng chung là giảm.
So sánh lãi suất ngân hàng từ số liệu đó, mức lãi suất tiền gửi tại quầy cao nhất hiện nay vẫn tiếp tục là 9,2%/năm áp dụng tại tại ngân hàng SHB tại kì hạn 13 tháng với số tiền gửi trên 500 tỉ đồng. Với số tiền gửi thấp hơn, mức lãi suất cao nhất tại đây chỉ là 7,3%/năm áp dụng tại kì hạn 36 tháng trở lên.
Ngân hàng có lãi suất cao nhất tiếp theo là SCB với mức 8,55%/năm áp dụng tại kì hạn 13 tháng, 15 tháng, 18 tháng với hình thức tiết kiệm đắc lộc phát; Ngân hàng Bản Việt (VietCapital Bank) với 8,5%/năm áp dụng tại kì hạn 13 tháng.
Một số ngân hàng khác cũng có mức lãi suất tiền gửi cao nhất trên 8%/năm gồm: Ngân hàng Bản Việt (8,5%/năm), Eximbank (8,4%), NCB (8,3%), ABBank (8,3%/năm); OCB (8,2%).
Ngân hàng đứng ở cuối bảng là Techcombank với mức lãi suất cao nhất là 6,4%/năm, tiếp đó là Vietcombank với 6,6%/năm. Nhỉnh hơn một chút là nhóm các ông lớn còn lại gồm Agribank, VietinBank, BIDV với 6,8%/năm.
So sánh mức lãi suất ngân hàng cao nhất tháng 5/2020
STT |
Ngân hàng |
LS cao nhất |
Điều kiện |
1 |
SHB |
9,20% |
13 tháng trên 500 tỉ đồng |
2 |
SHB |
8,90% |
12 tháng trên 500 tỉ |
3 |
SCB |
8,55% |
13, 15, 18 tháng |
4 |
Ngân hàng Bản Việt |
8,50% |
13 tháng |
5 |
Eximbank |
8,40% |
13 (gửi từ 100 tỉ trở lên),
24 tháng (từ 500 tỉ trở lên) |
6 |
Ngân hàng Quốc dân (NCB) |
8,30% |
24, 30, 36 tháng |
7 |
ABBank |
8,30% |
13 tháng |
8 |
Ngân hàng OCB |
8,20% |
13 tháng, 500 tỉ đồng trở lên |
9 |
VietBank |
8,00% |
13 tháng |
10 |
PVcomBank |
7,99% |
Từ 12 tháng trở lên |
11 |
LienVietPostBank |
7,90% |
13 tháng từ 300 tỉ trở lên |
12 |
Kienlongbank |
7,90% |
15, 18,24 tháng |
13 |
Sacombank |
7,90% |
13 tháng |
14 |
Ngân hàng Việt Á |
7,90% |
24 tháng |
15 |
Ngân hàng Bắc Á |
7,75% |
12 tháng trở lên |
16 |
SeABank |
7,68% |
36 tháng |
17 |
Ngân hàng Đông Á |
7,60% |
từ 13 tháng trở lên |
18 |
Saigonbank |
7,60% |
Từ 13 tháng trở lên |
19 |
TPBank |
7,50% |
18, 24, 36 tháng |
20 |
HDBank |
7,40% |
13, 18 tháng |
21 |
VIB |
7,40% |
Từ 18 tháng trở lên |
22 |
MBBank |
7,40% |
24 tháng |
23 |
ACB |
7,35% |
Từ 18 tháng |
24 |
VPBank |
7,30% |
24, 36 tháng |
25 |
MSB |
7,10% |
24, 36 Tháng |
26 |
OceanBank |
7,05% |
12 tháng |
27 |
Agribank |
6,80% |
12 tháng trở lên |
28 |
VietinBank |
6,80% |
Từ 12 tháng trở lên |
29 |
BIDV |
6,80% |
12 tháng, 364 ngày |
30 |
Vietcombank |
6,60% |
24 tháng |
31 |
Techcombank |
6,40% |
18 tháng, KH 50+;
12 tháng KH ưu tiên 50+ gửi từ 3 tỉ |
Trúc Minh
Theo Kinh tế & Tiêu dùng