Trong đầu tháng 8/2020, biểu lãi suất kì hạn 1 tháng tại hầu hết các ngân hàng thương mại có sự điều chỉnh giảm so với đầu tháng trước. Tuy nhiên, mức lãi suất cao nhất vẫn được duy trì ở mức là 4,25%/năm và chỉ còn được áp dụng tại 3 ngân hàng trong nước.
Theo biểu lãi suất ngân hàng của 30 ngân hàng thương mại trong nước đầu tháng 8, lãi suất tiền gửi kì hạn 1 tháng hầu hết có sự điều chỉnh giảm tại một số ngân hàng so với thời điểm đầu tháng 7 và dao động trong phạm vi từ 3,15%/năm - 4,25%/năm.
So sánh lãi suất của 30 ngân hàng, mức lãi suất cao nhất tại kì hạn 1 tháng được vẫn được duy trì ở mức 4,25%/năm. Tuy nhiên, lãi suất này hiện chỉ còn được áp dụng tại 3 ngân hàng bao gồm: Ngân hàng Đông Á, SeABank và OceanBank.
Nối tiếp ngay sau đó là Ngân hàng Quốc Dân và Saigonbank cùng ấn định mức lãi suất là 4,15%/năm cho kì hạn này. Chỉ thấp hơn 0,05 điểm % sau đó là Bac A Bank với lãi suất huy động là 4,1%/năm.
Cũng tại kì hạn này, lãi suất thấp nhất được huy động là tại ngân hàng Techcombank với phạm vi áp dụng dao động từ 3,15%/năm - 3,35%/năm tuỳ điều kiện số tiền gửi.
Đối với nhóm 4 “ông lớn" ngân hàng là Agribank, Vietinbank, Vietcombank và BIDV thì hiện đang áp dụng mức lãi suất huy động kì hạn 1 tháng đồng loạt ở mức là 3,7%/năm, giữ nguyên so với tháng trước.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 tháng mới nhất tháng 8/2020
STT
|
Ngân hàng
|
Số tiền gửi
|
Lãi suất
|
1
|
Ngân hàng Đông Á
|
-
|
4,25%
|
2
|
SeABank
|
-
|
4,25%
|
3
|
OceanBank
|
-
|
4,25%
|
4
|
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
|
-
|
4,15%
|
5
|
Saigonbank
|
-
|
4,15%
|
6
|
Ngân hàng Bắc Á
|
-
|
4,10%
|
7
|
Eximbank
|
-
|
4,00%
|
8
|
Ngân hàng OCB
|
-
|
4,00%
|
9
|
Ngân hàng Bản Việt
|
-
|
4,00%
|
10
|
HDBank
|
-
|
3,95%
|
11
|
VIB
|
-
|
3,95%
|
12
|
ABBank
|
-
|
3,95%
|
13
|
MSB
|
-
|
3,95%
|
14
|
PVcomBank
|
-
|
3,95%
|
15
|
Ngân hàng Việt Á
|
|
3,95%
|
16
|
SCB
|
-
|
3,95%
|
17
|
Sacombank
|
-
|
3,90%
|
18
|
VietBank
|
-
|
3,90%
|
19
|
SHB
|
-
|
3,85%
|
20
|
ACB
|
Từ 200 trđ trở lên
|
3,80%
|
21
|
Kienlongbank
|
-
|
3,75%
|
22
|
TPBank
|
-
|
3,75%
|
23
|
Agribank
|
-
|
3,70%
|
24
|
VietinBank
|
-
|
3,70%
|
25
|
Vietcombank
|
-
|
3,70%
|
26
|
BIDV
|
-
|
3,70%
|
27
|
LienVietPostBank
|
-
|
3,70%
|
28
|
ACB
|
Dưới 200 trđ
|
3,70%
|
29
|
VPBank
|
Từ 1 tỉ trở lên
|
3,70%
|
30
|
VPBank
|
Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ
|
3,60%
|
31
|
MBBank
|
-
|
3,60%
|
32
|
VPBank
|
Dưới 300 trđ
|
3,50%
|
33
|
Techcombank
|
Từ 3 tỉ trở lên
|
3,35%
|
34
|
Techcombank
|
Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ
|
3,25%
|
35
|
Techcombank
|
Dưới 1 tỉ
|
3,15%
|
Nguồn: Quỳnh Hương tổng hợp
Quỳnh Hương
Theo Kinh tế & Tiêu dùng