So sánh lãi suất ngân hàng trong tháng 6/2020, lãi suất kì hạn 6 tháng cao nhất trong 30 ngân hàng khảo sát là 7,5%/năm được áp dụng tại Ngân hàng Quốc dân (NCB).
Khảo sát biểu lãi suất mới nhất tại 30 ngân hàng thương mại trong nước ngày 3/6, mức lãi suất tiền gửi kì hạn 6 tháng niêm yết tại quầy nằm trong khoảng từ 4,9% đến 7,5%/năm.
So sánh lãi suất tháng 6, Ngân hàng Quốc dân (NCB) là ngân hàng có lãi suất tiết kiệm kì hạn 6 tháng cao nhất ở mức 7,5%/năm.
Lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng cao thứ 2 là 7,2%/năm được áp dụng tại ngân hàng Bắc Á.
Bên cạnh đó, các ngân hàng khác có lãi suất tiền gửi 6 tháng cao từ 7% gồm có: SeABank (lãi suất 7% - 7,15%/năm tùy vào số tiền gửi), Ngân hàng Đông Á (7%/năm), Ngân hàng Việt Á (7%/năm).
Trong một tháng trở lại đây, nhiều ngân hàng đã cói điều chỉnh giảm lãi suất tiền gửi tiết kiệm tại kì hạn 6 tháng. Cụ thể, Ngân hàng Bắc Á giảm từ 7,4% xuống 7,2%/năm, VietBank giảm từ 7,2%/năm xuống 6,7%/năm, PVcomBank và SCB giảm từ 7,1% xuống 6,9%/năm; Ngân hàng Bản Việt giảm từ 7,0% xuống 6,9%/năm, VPBank, BIDV, VietinBank,...
Sau khi điều chỉnh giảm lãi suất, LienVietPostBank cùng 4 ông lớn Agribank, Vietcombank, VietinBank và BIDV có lãi suất huy động kì hạn 6 tháng là 4,9%/năm, thấp nhất trong số 30 ngân hàng đã khảo sát.
So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 6 tháng mới nhất tháng 6/2020
STT
|
Ngân hàng
|
Số tiền gửi
|
Lãi suất
|
1
|
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
|
-
|
7,50%
|
2
|
Ngân hàng Bắc Á
|
-
|
7,20%
|
3
|
SeABank
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
7,15%
|
4
|
SeABank
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
7,13%
|
5
|
SeABank
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
7,10%
|
6
|
SeABank
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
|
7,05%
|
7
|
Ngân hàng Đông Á
|
-
|
7,00%
|
8
|
SeABank
|
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ
|
7,00%
|
9
|
Ngân hàng Việt Á
|
|
7,00%
|
10
|
PVcomBank
|
-
|
6,90%
|
11
|
SCB
|
-
|
6,90%
|
12
|
Ngân hàng Bản Việt
|
-
|
6,90%
|
13
|
HDBank
|
-
|
6,80%
|
14
|
VIB
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
6,80%
|
15
|
VIB
|
Từ 5 tỉ trở lên
|
6,80%
|
16
|
ABBank
|
-
|
6,80%
|
17
|
Ngân hàng OCB
|
-
|
6,80%
|
18
|
VIB
|
Từ 100 trđ - dưới 1 tỉ
|
6,70%
|
19
|
VPBank
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
6,70%
|
20
|
VPBank
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
6,70%
|
21
|
VietBank
|
-
|
6,70%
|
22
|
Kienlongbank
|
-
|
6,60%
|
23
|
ACB
|
Từ 10 tỉ trở lên
|
6,60%
|
24
|
VIB
|
Dưới 100 trđ
|
6,60%
|
25
|
VPBank
|
Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ
|
6,60%
|
26
|
VPBank
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
6,60%
|
27
|
Sacombank
|
Từ 5 tỉ trở lên
|
6,60%
|
28
|
SHB
|
Từ 2 tỉ trở lên
|
6,60%
|
29
|
Saigonbank
|
-
|
6,60%
|
30
|
ACB
|
Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ
|
6,55%
|
31
|
ACB
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
6,50%
|
32
|
Sacombank
|
Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ
|
6,50%
|
33
|
SHB
|
Dưới 2 tỉ
|
6,50%
|
34
|
MSB
|
Từ 1 tỉ trở lên
|
6,50%
|
35
|
ACB
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
|
6,45%
|
36
|
TPBank
|
-
|
6,40%
|
37
|
ACB
|
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ
|
6,40%
|
38
|
VPBank
|
Dưới 300 trđ
|
6,40%
|
39
|
Sacombank
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
|
6,40%
|
40
|
MSB
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ
|
6,40%
|
41
|
ACB
|
Dưới 200 trđ
|
6,30%
|
42
|
Sacombank
|
Từ 200 trđ - dưới 500 trđ
|
6,30%
|
43
|
MSB
|
Từ 50 trđ - dưới 500 trđ
|
6,30%
|
44
|
Sacombank
|
Dưới 200 trđ
|
6,20%
|
45
|
MBBank
|
-
|
6,10%
|
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợ
Ngọc Mai
Theo Kinh tế & Tiêu dùng