Sự kiện hot
4 năm trước

So sánh lãi suất 4 ‘ông lớn’ ngân hàng tháng 8/2020: Vietcombank tiếp tục có lãi suất cao nhất

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 8/2020 tại 4 ngân hàng thương mại có vốn nhà nước, Vietcombank tiếp tục có lãi suất tiền gửi cao nhất với 6,1%/năm khi gửi tiền tại kì hạn 24 tháng.

Nhóm ngân hàng lớn bao gồm Vietcombank, VietinBank, Agribank và BIDV là bốn ngân hàng có vốn đầu tư nhà nước được nhiều khách hàng tin tưởng tìm đến để giao dịch, gửi tiền tiết kiệm.

So sánh lãi suất ngân hàng ngày 3/8, tiền gửi tại cả 4 ngân hàng đều được giữ nguyên mức lãi suất so với khảo sát vào đầu tháng 7. Biểu lãi suất ngân hàng vẫn nằm trong phạm vi từ 3,7%  đến 6,1%/năm tùy thuộc vào kì hạn 1 - 36 tháng. 

Theo đó, biểu lãi suất ngân hàng BIDV hiện tại đang nằm trong phạm vi 3,7% - 6%/năm. Lãi suất tiền gửi cao nhất tại ngân hàng này là 6%/năm khi khách hàng gửi tiền tại kì hạn 12 tháng đến 36 tháng và kì hạn 364 ngày.

Tương tự, Vietinbank và Agribank cũng có biểu lãi suất nằm trong khoảng 3,7% - 6%/năm, áp dụng tại các kì hạn từ 1 tháng đến 36 tháng. Trong đó, lãi suất cao nhất đang được áp dụng tại Vietinbank là 6%/năm khi gửi tiết kiệm tại kì hạn 12 - 36 tháng và trên 36 tháng. Agribank cũng áp dụng mức lãi suất cao nhất là 6%/năm cho các khoản tiền gửi tại kì hạn 12 tháng đến 24 tháng.

Vietcombank áp dụng biểu lãi suất có phần khác biệt hơn so với 3 ngân hàng còn lại. Phạm vi lãi suất tiết kiệm dao động từ 3,7% - 6,1%/năm. Khi gửi tiết kiệm tại kì hạn 24 tháng, khách hàng sẽ được hưởng lãi suất cao nhất tại Vietcombank là 6,1%/năm.

Trong nhóm 4 “ông lớn” hiện đều có lãi suất thấp nhất là 3,7%/năm cho các khoản tiền gửi tại kì hạn 1 và 2 tháng.

Vietcombank có mức lãi suất huy động cao nhất trong 4 ngân hàng được khảo sát, cụ thể 6,1%/năm tại kì hạn 24 tháng. 

So sánh lãi suất ngân hàng tại nhóm Big4 tháng 8/2020

Kỳ hạn gửi

Agribank

VietinBank

Vietcombank

BIDV

1 tháng

3,70%

3,70%

3,70%

3,70%

2 tháng

3,70%

3,70%

3,70%

3,70%

3 tháng

4,00%

4,00%

4,00%

4,00%

4 tháng

4,00%

4,00%

5 tháng

4,00%

4,00%

4,00%

6 tháng

4,40%

4,40%

4,40%

4,40%

7 tháng

4,40%

4,40%

8 tháng

4,40%

4,40%

9 tháng

4,60%

4,60%

4,60%

4,60%

12 tháng

6,00%

6,00%

6,00%

6,00%

13 tháng

6,00%

6,00%

6,00%

15 tháng

6,00%

6,00%

6,00%

18 tháng

6,00%

6,00%

6,00%

24 tháng

6,00%

6,00%

6,10%

6,00%

36 tháng

6,00%

5,80%

6,00%

LS cao nhất

6,00%

6,00%

6,10%

6,00%

Điều kiện

12 - 24 tháng

12 tháng trở lên

24 tháng

12 - 36 tháng, 364 ngày

Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp

Ngọc Mai

Theo Kinh tế & Tiêu dùng

Từ khóa: