Tháng 3, Eximbank tiếp tục có lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 2 năm cao nhất là 8,4%/năm áp dụng với các khoản tiết kiệm từ 500 tỷ đồng trở lên.
Lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm (24 tháng) là một trong những kỳ hạn phổ biến được nhiều khách hàng lựa chọn để gửi tiết kiệm bởi có lãi suất hấp dẫn và thời gian gửi phù hợp.
Trong tháng 3, Eximbank vẫn tiếp tục dẫn đầu trong bảng so sánh lãi suất kỳ hạn 2 năm với lãi suất không đổi là 8,4%/năm. Điều kiện để được hưởng lãi suất này là khoản tiền gửi phải tối thiểu từ 500 tỷ trở lên. Dưới 500 tỷ đồng, khách hàng sẽ được áp dụng lãi suất là 6,3%/năm tại kỳ hạn này.
Ngân hàng Việt Á tiếp tục duy trì lãi suất 7,2%/năm tại kỳ hạn 24 tháng, giữ vị trí thứ hai. Đặc biệt, ngân hàng áp dụng lãi suất này cho mọi khoản tiền gửi không cần thỏa mãn điều kiện gì.
Tiếp đó, lãi suất ngân hàng Kienlongbank đang niêm yết là 7,1%/năm tại kỳ hạn đang khảo sát, không đổi so với tháng trước.
Những ngân hàng có lãi suất cao hầu như không thay đổi lãi suất tiết kiệm so với tháng trước. Khách hàng có thể tham khảo gửi tiết kiệm tại một số ngân hàng khác đang huy động vốn với lãi suất cao như: MBBank (6,9%/năm), SeABank (6,8%/năm với số tiền từ 10 tỷ trở lên), OceanBank (6,8%/năm), SCB (6,8%/năm)...
Trong tháng này cũng có nhiều ngân hàng giảm lãi suất tiền gửi tại kỳ hạn 24 tháng như: PVcomBank, Ngân hàng Quốc dân (NCB), Ngân hàng Bắc Á, VietBank, Ngân hàng Bản Việt, Saigonbank….
So sánh lãi suất ngân hàng trong nhóm Big 4 ngân hàng lớn, Vietcombank có lãi suất thấp nhất là 5,3%/năm không đổi so với tháng trước. Ba “ông lớn” còn lại là Vietinbank, BIDV và Agribank cũng duy trì lãi suất 5,6%/năm.
Techcombank là ngân hàng duy nhất tăng lãi suất tại kỳ hạn 24 tháng, từ 4,5%/năm lên 4,6%/năm. Mặc dù tăng thêm 0,1 điểm % nhưng Techcombank vẫn có lãi suất tiết kiệm thấp nhất trong số 30 ngân hàng được khảo sát.
Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kỳ hạn 2 năm mới nhất tháng 3/2021
STT
|
Ngân hàng
|
Số tiền gửi
|
Lãi suất
|
1
|
Eximbank
|
-
|
8,40%
|
2
|
Ngân hàng Việt Á
|
|
7,20%
|
3
|
Kienlongbank
|
-
|
7,10%
|
4
|
MBBank
|
-
|
6,90%
|
5
|
SeABank
|
Từ 10 tỷ trở lên
|
6,80%
|
6
|
OceanBank
|
-
|
6,80%
|
7
|
SCB
|
-
|
6,80%
|
8
|
SeABank
|
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ
|
6,75%
|
9
|
SeABank
|
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ
|
6,70%
|
10
|
SeABank
|
Từ 500 trđ - dưới 1 tỷ
|
6,65%
|
11
|
Ngân hàng OCB
|
-
|
6,65%
|
12
|
SeABank
|
Từ 100 trđ - dưới 500 trđ
|
6,60%
|
13
|
PVcomBank
|
-
|
6,60%
|
14
|
Ngân hàng Quốc dân (NCB)
|
-
|
6,55%
|
15
|
Ngân hàng Bắc Á
|
-
|
6,50%
|
16
|
VietBank
|
-
|
6,50%
|
17
|
SeABank
|
Dưới 100 trđ
|
6,45%
|
18
|
Ngân hàng Đông Á
|
-
|
6,30%
|
19
|
Ngân hàng Bản Việt
|
-
|
6,30%
|
20
|
ACB
|
|
6,20%
|
21
|
VIB
|
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ
|
6,20%
|
22
|
VIB
|
Từ 5 tỷ trở lên
|
6,20%
|
23
|
VIB
|
Dưới 100 trđ
|
6,10%
|
24
|
VIB
|
Từ 100 trđ - dưới 1 tỷ
|
6,10%
|
25
|
SHB
|
Từ 2 tỷ trở lên
|
6,10%
|
26
|
Sacombank
|
-
|
6,00%
|
27
|
SHB
|
Dưới 2 tỷ
|
6,00%
|
28
|
ABBank
|
-
|
6,00%
|
29
|
Saigonbank
|
-
|
6,00%
|
30
|
HDBank
|
-
|
5,95%
|
31
|
LienVietPostBank
|
-
|
5,80%
|
32
|
Agribank
|
-
|
5,60%
|
33
|
VietinBank
|
-
|
5,60%
|
34
|
BIDV
|
-
|
5,60%
|
35
|
MSB
|
-
|
5,60%
|
36
|
VPBank
|
Từ 10 tỷ trở lên
|
5,50%
|
37
|
Vietcombank
|
-
|
5,30%
|
38
|
VPBank
|
Từ 5 tỷ - dưới 10 tỷ
|
5,30%
|
39
|
VPBank
|
Từ 300 trđ - dưới 1 tỷ
|
5,20%
|
40
|
VPBank
|
Từ 1 tỷ - dưới 5 tỷ
|
5,20%
|
41
|
VPBank
|
Dưới 300 trđ
|
5,00%
|
42
|
Techcombank
|
|
4,60%
|
Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp
Ngọc Mai
Theo Kinh tế & Tiêu dùng