Sự kiện hot
5 năm trước

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 1 năm mới nhất tháng 7

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm thông thường kì hạn 1 năm tại các ngân hàng dao động từ 6,6%/năm đến 8,2%/năm.

170406-spring-savings-mn-1435_e83671bfdc3ec57c36e1924f9c658b7f
Nguồn: NBC News.

Theo thống kê biểu lãi suất của 30 ngân hàng trong nước vào đầu tháng 7, lãi suất tiết kiệm thông thường kì hạn 12 tháng (1 năm) tại các ngân hàng dao động từ 6,6%/năm đến 8,2%/năm. 

Mức lãi suất tiết kiệm cao nhất ở kì hạn này tại quầy là 8,2%/năm được áp dụng tại TPBank với số tiền từ 100 tỉ trở lên. Trước đó, mức lãi suất cao nhất này là 8,6%/năm tại VIB nhưng ngân hàng đã thực hiện điều chỉnh lãi suất trong tháng 6.

Đối với số tiền gửi thông thường, mức lãi suất cao nhất là 8%/năm áp dụng tại các ngân hàng Quốc dân (NCB) và Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank).

Techcombank là ngân hàng có mức lãi suất tiết kiệm thấp nhất ở kì hạn này đối với số tiền dưới 1 tỉ đồng là 6,6%/năm. Đối với số tiền gửi cao hơn, lãi suất khách hàng được hưởng là 6,7% - 6,8%/năm.

Trong khi đó, nhóm các ông lớn NHTM Nhà nước cũng có lãi suất huy động ở kì hạn này cũng ở mức thấp 6,8%/năm (tại Vietcombank, VietinBank, Agribank) và 6,9%/năm (tại BIDV).

So sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 12 tháng mới nhất tháng 7/2019 

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kì hạn 12 tháng
1 TPBank Từ 100 tỉ trở lên 8,20%
2 VIB Từ 500 tỉ trở lên 8,19%
3 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 8,00%
4 PVcomBank Từ 500 tỉ trở lên 8,00%
5 Ngân hàng Bản Việt - 8,00%
6 Ngân hàng Bắc Á - 7,80%
7 VietBank - 7,80%
8 Ngân hàng OCB - 7,80%
9 ABBank Từ 500 tỉ trở lên 7,70%
10 Ngân hàng Việt Á Từ 100 trđ trở lên 7,70%
11 Ngân hàng Việt Á Dưới 100 trđ 7,60%
12 MBBank - 7,50%
13 OceanBank - 7,50%
14 SCB - 7,50%
15 Kienlongbank - 7,40%
16 Ngân hàng Đông Á - 7,40%
17 HDBank - 7,30%
18 ACB Từ 10 tỉ trở lên 7,30%
19 MSB Từ 1 tỉ trở lên 7,30%
20 ACB Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ  7,25%
21 ACB Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ  7,20%
22 MSB Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,20%
23 Saigonbank - 7,20%
24 ACB Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ  7,15%
25 ACB Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 7,10%
26 SHB Từ 2 tỉ trở lên 7,10%
27 VPBank Từ 300 trđ trở lên 7,05%
28 ACB Dưới 200 trđ 7,00%
29 MSB Từ 50 trđ - dưới 500 trđ  7,00%
30 VPBank Dưới 300 trđ 6,95%
31 BIDV - 6,90%
32 LienVietPostBank - 6,90%
33 Sacombank - 6,90%
34 MSB Dưới 50 trđ 6,90%
35 Agribank - 6,80%
36 VietinBank - 6,80%
37 Vietcombank - 6,80%
38 Techcombank Từ 3 tỉ trở lên 6,80%
39 Eximbank - 6,80%
40 SeABank - 6,80%
41 Techcombank Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ  6,70%
42 Techcombank Dưới 1 tỉ  6,60%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp

Trúc Minh

Theo Kinh tế & Tiêu dùng

Từ khóa: