Sự kiện hot
5 năm trước

So sánh lãi suất ngân hàng tháng 8/2019: Lãi suất tiết kiệm 9 tháng cao nhất là 8%/năm

Vào tháng 8, lãi suất cao nhất tại kì hạn 9 tháng là 8%/năm xuất hiện tại ngân hàng SHB với chương trình ưu đãi "Kì hạn vàng tri ân khách hàng" dành cho sản phẩm tiết kiệm bậc thang

Lãi suất tiền gửi kì hạn 9 tháng cao nhất là 8%/năm

Khảo sát biểu lãi suất tiết kiệm của 30 ngân hàng trong nước vào ngày 12/8, lãi suất tiền gửi tiết kiệm kì hạn 9 tháng tại quầy, lãi cuối kì dao động từ 5,5% đến 8%/năm.

Mức lãi suất cao nhất xuất hiện tại ngân hàng SHB với chương trình ưu đãi "Kì hạn vàng tri ân khách hàng" dành cho sản phẩm tiết kiệm bậc thang. Tại SHB đối với sản phẩm tiết kiệm thường, lãi suất kì hạn 9 tháng được chia theo các bậc tiền gửi dưới 2 tỉ đồng và từ 2 tỉ đồng trở lên, lãi suất lần lượt là 6,9%/năm và 7%/năm.

Các ngân hàng có mức lãi suất huy động cao ở kì hạn này tiếp theo là: Ngân hàng Bản Việt (VietCapitalBank) với 7,8%/nămnăm; VietBank (7,65%/năm); Bắc Á, NCB, PVcomBank và  VIB  với số tiền gửi từ 100 triệu đồng đều có cùng mức lãi suất là 7,5%/năm.

Đứng cuối bảng so sánh là hai "ông lớn" ngân hàng thương mại cổ phần Nhà nước VietinBank và Vietcombank với 5,5%/năm. Hai "ông lớn" còn lại và Agribank và BIDV có lãi suất cao hơn một chút là 5,6%/năm.

Bảng so sánh lãi suất ngân hàng kì hạn 9 tháng mới nhất 

STT Ngân hàng Số tiền gửi Lãi suất kì hạn 9 tháng
1 SHB Chương trình "Kì hạn vàng tri ân khách hàng" 8,00%
2 Ngân hàng Bản Việt - 7,80%
3 VietBank - 7,65%
4 Ngân hàng Bắc Á - 7,50%
5 Ngân hàng Quốc dân (NCB) - 7,50%
6 VIB Từ 100 trđ trở lên 7,50%
7 PVcomBank - 7,50%
8 VPBank Từ 1 tỉ trở lên 7,40%
9 VPBank Từ 300 trđ - dưới 1 tỉ 7,30%
10 Ngân hàng OCB - 7,30%
11 VIB Dưới 100 trđ 7,20%
12 Ngân hàng Đông Á - 7,20%
13 Ngân hàng Việt Á Từ 100 trđ trở lên 7,20%
14 TPBank - 7,10%
15 VPBank Dưới 300 trđ 7,10%
16 MSB Từ 1 tỉ trở lên 7,10%
17 Ngân hàng Việt Á Dưới 100 trđ 7,10%
18 SCB - 7,10%
19 Kienlongbank - 7,00%
20 SHB Từ 2 tỉ trở lên 7,00%
21 MSB Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ 7,00%
22 ACB Từ 10 tỉ trở lên 6,90%
23 SHB Dưới 2 tỉ  6,90%
24 MSB Từ 50 trđ - dưới 500 trđ  6,90%
25 ACB Từ 5 tỉ - dưới 10 tỉ  6,85%
26 HDBank - 6,80%
27 ACB Từ 1 tỉ - dưới 5 tỉ  6,80%
28 ABBank - 6,80%
29 MSB Dưới 50 trđ 6,80%
30 ACB Từ 500 trđ - dưới 1 tỉ  6,75%
31 ACB Từ 200 trđ - dưới 500 trđ 6,70%
32 Sacombank - 6,70%
33 ACB Dưới 200 trđ 6,60%
34 Saigonbank - 6,60%
35 MBBank - 6,50%
36 OceanBank - 6,40%
37 LienVietPostBank - 6,20%
38 Techcombank Từ 3 tỉ trở lên 6,20%
39 SeABank - 6,20%
40 Techcombank Từ 1 tỉ - dưới 3 tỉ  6,10%
41 Techcombank Dưới 1 tỉ  6,00%
42 Eximbank - 5,80%
43 Agribank - 5,60%
44 BIDV - 5,60%
45 VietinBank - 5,50%
46 Vietcombank - 5,50%

Nguồn: Trúc Minh tổng hợp từ website các ngân hàng

Trúc Minh

Theo Kinh tế & Tiêu dùng

Từ khóa: